Thuốc Ambroxol

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Ambroxol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Ambroxol có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Ambroxol được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Ambroxol (Ambroxol - R05C B06) là Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Ambroxol và được đóng gói dưới dạng Viên nén 30 mg; dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml; thuốc tiêm: 15 mg/2 ml; khí dung: 15 mg/2 ml.

   
Tên thuốc Thuốc AMBROXOL ®
Tên quốc tế Thuốc Ambroxol
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC R05C B06
Nhóm thuốc Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy.
Thành phần Ambroxol

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 30 mg; dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml; thuốc tiêm: 15 mg/2 ml; khí dung: 15 mg/2 ml.

Chỉ định

Thuốc tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:

Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.

Liều dùng và cách dùng

Uống: uống với nước sau khi ăn.

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 30 mg/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch

Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.

Khí dung:
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 15 mg/lần, ngày 1 – 2 lần.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: 7,5 mg/lần, ngày 2 – 3 lần.

Quá liều và xử trí

Chưa có triệu chứng quá liều trên người. Nếu xảy ra, cần điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Dị ứng, chủ yếu phát ban.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng điều trị nếu cần thiết.

Thận trọng và lưu ý

Cần chú ý với người bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Tương tác thuốc

Dùng ambroxol với kháng sinh (amoxycilin, cefuroxim, erythromycin, doxycyclin) làm tăng nồng độ kháng sinh trong nhu mô phổi. Chưa có báo cáo về tương tác bất lợi với các thuốc khác trên lâm sàng.

Dược lý và cơ chế

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol được coi như có tác dụng long đờm và làm tiêu chất nhầy nhưng chưa được chứng minh đầy đủ. Thực nghiệm trên lâm sàng cho kết quả tác dụng thay đổi. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong viêm phế quản.

Các tài liệu mới đây cho thấy, thuốc có tác dụng khá đối với người bệnh có tắc nghẽn phổi nhẹ và trung bình, nhưng không có lợi ích rõ rệt cho những người bị bệnh phổi tắc nghẽn nặng. Khí dung ambroxol cũng có tác dụng tốt đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản.

Ambroxol hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn với liều điều trị. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 0,5 – 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Thuốc liên kết với protein huyết tương xấp xỉ 90%.

Ambroxol khuếch tán nhanh từ máu đến mô với nồng độ thuốc cao nhất trong phổi. Nửa đời trong huyết tương từ 7 – 12 giờ.

Khoảng 30% liều uống được thải qua vòng hấp thu đầu tiên. Ambroxol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Tổng lượng bài tiết qua thận xấp xỉ 90%.

Bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng.

Quy chế

Thuốc dạng tiêm phải được kê đơn và bán theo đơn.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Ambroxol trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Ambroxol được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Ambroxol là gì

cách dùng thuốc Ambroxol

tác dụng thuốc Ambroxol

công dụng thuốc Ambroxol

thuốc Ambroxol giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Ambroxol

giá bán thuốc Ambroxol

mua thuốc Ambroxol

Thuốc Ambroxol là thuốc gì?

Thuốc Ambroxol (Ambroxol - R05C B06) là Thuốc long đờm, tiêu chất nhầy. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Ambroxol Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Ambroxol Viên nén 30 mg; dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml; thuốc tiêm: 15 mg/2 ml; khí dung: 15 mg/2 ml.. Mã ATC: R05C B06. Tên quốc tế: Ambroxol Xem chi tiết

Thông tin thuốc Ambroxol?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Ambroxol Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here