Thuốc Cinarizin

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Cinarizin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Cinarizin có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Cinnarizine được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Cinarizin (Cinnarizine - N07C A02) là Kháng histamin (H1). Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Cinnarizin và được đóng gói dưới dạng Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg.

   
Tên thuốc Thuốc CINARIZIN ®
Tên quốc tế Thuốc Cinnarizine
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC N07C A02
Nhóm thuốc Kháng histamin (H1).
Thành phần Cinnarizin

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg.

Chỉ định

Phòng say tàu xe.
Rối loạn tiền đình như chóng mặt, ù tai, buồn nôn, nôn trong bệnh Ménière.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Cinarizin được dùng uống, nên là sau bữa ăn.
Liều lượng: Phòng say tàu xe. Người lớn: 25 mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe; sau đó 15 mg, cứ 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần. Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.
Rối loạn tiền đình: 30 mg, 3 lần mỗi ngày. Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1/2 liều người lớn.

Quá liều và xử trí

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh trung ương: Ngủ gà. Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng, tăng cân.
Khác: Ra mồ hôi, phản ứng dị ứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thần kinh trung ương: Triệu chứng ngoại tháp ở người cao tuổi hoặc khi điều trị dài ngày
Tim mạch: Giảm huyết áp (liều cao).

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Có thể phòng tình trạng ngủ gà và rối loạn tiêu hóa, thường có tính chất tạm thời, bằng tăng dần liều tới mức tối ưu. Phải ngừng thuốc khi bệnh nặng hơn hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp khi điều trị dài ngày cho người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng

Thận trọng và lưu ý

Cũng như với những thuốc kháng histamin khác, cinarizin có thể gây đau vùng thượng vị. Uống thuốc sau bữa ăn có thể làm giảm kích ứng dạ dày.

Cinarizin có thể gây ngủ gà, đặc biệt lúc khởi đầu điều trị. Phải tránh những công việc cần sự tỉnh táo (ví dụ: lái xe).

Phải tránh dùng cinarizin dài ngày ở người cao tuổi, vì có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm trong điều trị kéo dài.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Theo nguyên tắc chung đối với bất cứ thuốc nào, chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ mang thai khi thật cần.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Vì nhiều thuốc bài tiết qua sữa người, nên chỉ dùng cinarizin trong thời kỳ cho con bú, khi lợi ích điều trị cho mẹ trội hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.

Tương tác thuốc

Rượu (chất ức chế hệ thần kinh trung ương), thuốc chống trầm cảm ba vòng: Sử dụng đồng thời với cinarizin có thể làm tăng tác dụng an thần của mỗi thuốc nêu trên hoặc của cinarizin.

Dược lý và cơ chế

Cinarizin là thuốc kháng histamin (H1). Phần lớn những thuốc kháng histamin H1 cũng có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần. Thuốc kháng histamin có thể chặn các thụ thể ở cơ quan tận cùng của tiền đình và ức chế sự hoạt hóa quá trình tiết histamin và acetylcholin.

Ðể phòng say tàu xe, thuốc kháng histamin có hiệu quả hơi kém hơn so với scopolamin (hyosin), nhưng thường được dung nạp tốt hơn và loại thuốc kháng histamin ít gây buồn ngủ hơn như cinarizin hoặc cyclizin thường được ưa dùng hơn.

Cinarizin còn là chất đối kháng calci. Thuốc ức chế sự co tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách chẹn các kênh calci. Ở một số nước, cinarizin được kê đơn rộng rãi làm thuốc giãn mạch não để điều trị bệnh mạch não mạn tính với chỉ định chính là xơ cứng động mạch não; nhưng những thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về cinarizin đều không đi đến kết luận rõ ràng.

Cinarizin đã được dùng trong điều trị hội chứng Raynaud, nhưng không xác định được là có hiệu lực.
Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

Bảo quản

Bảo quản viên nén cinarizin ở nhiệt độ phòng (15 - 300C).

Quy chế

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Cinarizin trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Cinnarizine được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Cinarizin là gì

cách dùng thuốc Cinarizin

tác dụng thuốc Cinarizin

công dụng thuốc Cinarizin

thuốc Cinarizin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Cinarizin

giá bán thuốc Cinarizin

mua thuốc Cinarizin

Thuốc Cinarizin là thuốc gì?

Thuốc Cinarizin (Cinnarizine - N07C A02) là Kháng histamin (H1). Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Cinnarizin Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Cinarizin Viên nén 15 mg, 25 mg, nang 75 mg.. Mã ATC: N07C A02. Tên quốc tế: Cinnarizine Xem chi tiết

Thông tin thuốc Cinarizin?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Cinarizin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here