Thuốc Famciclovir

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Famciclovir là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Famciclovir có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Famciclovir được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Famciclovir (Famciclovir - J05AB09; S01AD07) là Thuốc kháng virus. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Famciclovir và được đóng gói dưới dạng Viên nén 125 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg.

   
Tên thuốc Thuốc FAMCICLOVIR ®
Tên quốc tế Thuốc Famciclovir
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC J05AB09; S01AD07
Nhóm thuốc Thuốc kháng virus.
Thành phần Famciclovir

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 125 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg.

Chỉ định

Zona cấp khu trú, làm giảm đau do viêm dây thần kinh sau nhiễm herpes sinh dục cấp và tái phát. Nhiễm virus Herpes simplex (HSV) ở da – niêm mạc ở người nhiễm HIV.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:
Famciclovir được dùng theo đường uống. Uống thuốc vào lúc đói hoặc lúc no. Phải dùng thuốc thật sớm, ngay sau khi có các triệu chứng hoặc tổn thương: 48 giờ sau nổi mẩn (zona); 6 giờ sau khi có triệu chứng hoặc tổn thương (để ngăn ngừa herpes sinh dục tái phát).

Liều lượng:
Zona: Người lớn, uống: 250 mg/lần, 3 lần/ngày; hoặc 750 mg/ ngày uống một lần. Dùng trong 7 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 3 lần, dùng trong 10 ngày. Herpes sinh dục đợt đầu: Liều dùng là 250 mg/lần, ngày uống 3 lần, dùng trong 5 ngày. Liều cho bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày. Có thể kéo dài thêm nếu chưa hết tổn thương.

Herpes sinh dục đợt tái phát: 125 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 5 ngày hoặc 1 g/lần, ngày uống 2 lần, uống trong 1 ngày. Liều cho bệnh nhân  bị suy giảm miễn dịch là 500 mg/lần, ngày uống   2 lần, dùng trong 7 ngày. Liều này có thể kéo dài đến 14 ngày.

Để ngăn ngừa herpes sinh dục tái phát: 250 mg/lần, ngày uống     2 lần. Bệnh nhân có HIV: 500 mg/lần, ngày uống 2 lần dùng liên tục. Cứ 6 đến 12 tháng lại ngừng điều trị ngăn ngừa để quan sát xem có cần điều trị tiếp không. Nếu thấy tổn thương xuất hiện trở lại, trong 6 giờ phải dùng thuốc tiếp. Để điều trị đợt tái phát của herpes da – niêm  mạc  ở bệnh nhân nhiễm HIV:  500 mg/lần, ngày uống 2 lần, dùng trong 7 ngày.
Trẻ em: Không khuyến cáo.

Liều dùng ở người bị suy thận: Căn cứ vào độ thanh thải creatinin (Clcr ) như sau:
Không bị suy giảm miễn dịch: 

 
Điều trị
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)  
Liều dùng
Zona, herpes sinh dục đợt đầu 30 – 59
10 – 29
250 mg/lần, ngày 2 lần
250 mg/lần, ngày 1 lần
Đợt cấp tái phát herpes sinh dục 30 – 59
10 – 29
250 mg/lần, ngày 2 lần
125 mg/lần, ngày 1 lần
Ngăn ngừa tái phát herpes
sinh dục
 
≥ 30
10 – 29
 
250 mg/lần, ngày 2 lần
125 mg/lần, ngày 1 lần

Bị suy giảm miễn dịch:

 
Điều trị
Độ thanh thải creatinin (ml/phút)  
Liều dùng
≥ 40 500 mg/lần, ngày 3 lần.
Điều trị zona 30 – 39 250 mg/lần, ngày 3 lần
10 – 29 125 mg/lần, ngày 3 lần
Điều trị nhiễm
Herpes simplex
≥ 40
30 – 39
10 – 29
500 mg/lần, ngày 2 lần.
250 mg/lần, ngày 2 lần
125 mg/lần, ngày 2 lần

 

Bệnh nhân được thẩm phân máu: Phải uống famciclovir ngay sau mỗi lần thẩm phân vì penciclovir bị lấy đi trong quá trình thẩm phân máu.

Không cần điều chỉnh liều ở người có chức năng gan còn bù (sinh khả dụng của penciclovir không bị ảnh hưởng trong viêm gan mạn tính, nghiện rượu, xơ hóa đường mật nguyên phát). Dược động học của famciclovir ở người suy gan mất bù chưa được nghiên cứu.

Chú ý: Cần tư vấn cho bệnh nhân mắc herpes sinh dục và bạn tình để có sự hiểu biết về bệnh, về sự lây truyền và phối hợp tốt trong điều trị, ngăn ngừa được sự lây truyền sang người lành và sang trẻ sơ sinh.

Quá liều và xử trí

Cho đến nay, chưa có báo cáo nào về dùng quá liều nặng famciclovir. Trong trường hợp quá liều, điều trị triệu chứng. Một số trường hợp suy thận cấp được báo cáo, nhưng xảy ra ở người có bệnh thận từ trước và dùng liều không thích hợp.

Penciclovir có thể thẩm phân máu được. Nồng độ penciclovir trong huyết tương giảm khoảng 75% sau 4 giờ thẩm phân máu.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100
Hệ thần kinh: Đau đầu.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ỉa chảy, nôn, đau bụng. Gan: Tăng transaminase.
Da: Ngứa.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Vàng da, chóng mặt, nổi mẩn da, nổi ban, buồn ngủ, lú lẫn, ảo giác, sốt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Viêm xoang, đau toàn thân, đau lưng, cứng cơ, đau khớp. Ban xuất huyết.
Tăng natri, kali, phosphat huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ. Ở người khoẻ mạnh, dưới 1% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR nặng.

Thận trọng và lưu ý

Người bị suy thận. Người bị suy gan mất bù.
Tác dụng và an toàn của thuốc ở trẻ dưới 18 tuổi chưa được xác định. Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảo giác; bởi vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy khi dùng thuốc, nhất là dùng liều cao.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu đầy đủ về tác dụng của thuốc lên thai. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Chưa rõ famciclovir và penciclovir có vào sữa không. Phụ nữ cho con bú không nên dùng famciclovir; nếu phải dùng thì không được nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Các thuốc được đào thải nhờ quá trình bài tiết tích cực của ống thận (ví dụ: probenecid) có thể làm tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương.
Các thuốc bị chuyển hóa nhờ aldehyd oxidase có thể có tương tác.

Dược lý và cơ chế

Famciclovir là một chất tổng hợp, tiền chất của  thuốc  kháng virus penciclovir. Penciclovir được phosphoryl hóa bởi thymidin kinase của virus thành penciclovir monophosphat rồi chuyển thành penciclovir triphosphat nhờ các kinase trong tế bào.

Penciclovir ức chế tổng hợp DNA của virus herpes nên ức chế sự sao chép của virus. Penciclovir chỉ bị phosphoryl hóa ở các tế bào bị nhiễm herpes do vậy nó không ức chế tổng hợp DNA ở các tế bào không bị nhiễm herpes.

Tuy penciclovir triphosphat ức chế DNA polymerase của virus yếu hơn khoảng 100 lần aciclovir triphosphat, nhưng nồng độ penciclovir triphosphat có ở trong tế bào bị nhiễm virus cao hơn nhiều và lâu hơn so với aciclovir triphosphat. Nửa đời trong tế bào của penciclovir triphosphat kéo dài từ 7 – 20 giờ làm cho penciclovir triphosphat có tác dụng kháng virus kéo dài.

Thuốc có tác dụng lên virus Herpes simplex typ 1 (HVS-1), virus Herpes simplex typ 2 (HVS-2), virus thủy đậu – zona (Varicella- zoster virus: VZV), virus Epstein Barr. Famciclovir đã  từng  được dùng để điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV) mạn tính nhưng hiệu quả kém lamivudin nên không được khuyến cáo sử dụng. Famciclovir uống để điều trị herpes zona (Herpes zoster), herpes sinh dục và herpes da – niêm mạc.

Famciclovir uống, tiêm tĩnh mạch, dùng tại chỗ dưới dạng penciclovir đã được một số nước đồng ý cho sử dụng để điều trị bệnh herpes sinh dục đợt đầu tiên và các đợt tái phát, bệnh zona cấp, khu trú, nhiễm virus herpes simplex (HSV) ở da – niêm mạc người lớn nhiễm HIV.

Ngoài ra, famciclovir cũng được dùng để điều trị herpes quanh miệng ở người lớn có khả năng miễn dịch. Trong điều trị các bệnh này, famciclovir có tác dụng tương tự như aciclovir, valacyclovir.
Các chủng kháng thuốc do đột biến thymidin kinase hoặc DNA polymerase có thể thấy in vitro nhưng trong điều trị lâm sàng rất hiếm. Virus herpes kháng aciclovir do thiếu thymidin kinase kháng chéo với penciclovir.

Dược động học
Penciclovir khi uống có sinh khả dụng thấp (5%), trái lại, famciclovir được hấp thu nhanh ở ruột sau khi uống và rất nhanh chóng bị khử acetyl rồi oxy hóa để trở thành penciclovir là dạng có hoạt tính; bởi vậy hầu như không thể phát hiện được famciclovir trong huyết tương hoặc trong nước tiểu.

Thức ăn làm chậm hấp thu thuốc nhưng không làm giảm hấp thu. Nồng độ đỉnh trong máu từ 3,3 – 4,2 microgam/ml, đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống một liều 500 mg. Tuy bản thân penciclovir hấp thu kém, sinh khả dụng của penciclovir là 77% sau khi uống famciclovir, thể tích phân bố vào khoảng 1 lít/1kg, 20 – 25% thuốc gắn vào protein.

Thuốc được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (một phần là do ống thận bài tiết) dưới dạng penciclovir (60 – 65%) và dạng tiền chất 6-deoxy; 27% được thải qua phân. Nửa đời của thuốc ở người có chức năng thận bình thường là 2,1 đến 3 giờ; ở người bị suy thận nặng là 10 – 13 giờ.

Nửa đời của penciclovir triphosphat trong tế bào bị nhiễm VZV khoảng 7 giờ; trong tế bào bị nhiễm HSV-1 khoảng 10 giờ; trong tế bào bị nhiễm HSV-2 khoảng 20 giờ. Famciclovir không bị chuyển hóa bởi các isoenzym CYP.

Thuốc bị đào thải kém ở người suy thận. AUC không bị ảnh hưởng khi cho uống famciclovir ở người có bệnh gan mạn tính còn bù tốt (viêm gan mạn, nghiện rượu, xơ hóa đường mật nguyên phát…). Dược động học chưa được nghiên cứu ở người suy gan mất bù.

Bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ 15 - 30 °C.

Quy chế

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Famciclovir trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Famciclovir được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Famciclovir là gì

cách dùng thuốc Famciclovir

tác dụng thuốc Famciclovir

công dụng thuốc Famciclovir

thuốc Famciclovir giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Famciclovir

giá bán thuốc Famciclovir

mua thuốc Famciclovir

Thuốc Famciclovir là thuốc gì?

Thuốc Famciclovir (Famciclovir - J05AB09; S01AD07) là Thuốc kháng virus. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Famciclovir Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Famciclovir Viên nén 125 mg; 250 mg; 500 mg; 750 mg.. Mã ATC: J05AB09; S01AD07. Tên quốc tế: Famciclovir Xem chi tiết

Thông tin thuốc Famciclovir?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Famciclovir Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here