Thuốc Natamycin

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Natamycin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Natamycin có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Natamycin được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Natamycin (Natamycin - A01AB10, A07AA03, D01AA02, G01AA02, S01AA10) là Thuốc chống nấm (tại chỗ). Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Natamycin và được đóng gói dưới dạng Hỗn dịch nhỏ mắt 5%; Thuốc mỡ tra mắt 1%; Kem bôi trên da 2%;Viên ngậm 10 mg; Viên nén 100 mg; Viên đặt âm đạo 10 mg.

   
Tên thuốc Thuốc NATAMYCIN ®
Tên quốc tế Thuốc Natamycin
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC A01AB10, A07AA03, D01AA02, G01AA02, S01AA10
Nhóm thuốc Thuốc chống nấm (tại chỗ).
Thành phần Natamycin

Dạng thuốc và hàm lượng

Hỗn dịch nhỏ mắt 5%; Thuốc mỡ tra mắt 1%; Kem bôi trên da 2%;Viên ngậm 10 mg; Viên nén 100 mg; Viên đặt âm đạo 10 mg.

Chỉ định

Điều trị tại chỗ:
Viêm bờ mi mắt, viêm kết mạc, viêm giác mạc do các chủng nấm nhạy cảm, bao gồm cả Fusarium solani.
Nhiễm nấm Candida ở da, niêm mạc miệng, âm đạo, ruột.
Nhiễm Trichomonas âm đạo (nhưng ít hiệu quả hơn uống metronidazol).

Liều dùng và cách dùng

Viêm bờ mi, viêm kết mạc do nấm nhạy cảm: Điều trị ban đầu, nhỏ 1 giọt hỗn dịch 5% hoặc bôi thuốc mỡ 1% vào túi kết mạc, 4 – 6 lần mỗi ngày.

Viêm giác mạc do nấm nhạy cảm: Điều trị ban đầu, nhỏ 1 giọt hỗn dịch 5% (hoặc bôi thuốc mỡ 1%) vào túi kết mạc mắt bị nhiễm,  cứ 1 – 2 giờ/lần. Sau 3 – 4 ngày điều trị, thường có thể giảm số lần nhỏ thuốc 6 – 8 lần mỗi ngày; trong nhiều trường hợp, liều có thể giảm dần cách nhau 4 – 7 ngày/1 lần giảm. Nếu sau 7 – 10 ngày điều trị mà không có dấu hiệu cải thiện, cần thay đổi thuốc khác.

Nếu có đáp ứng tốt, natamycin thường phải tiếp tục dùng trong  14 – 21 ngày, hoặc cho tới khi không còn dấu hiệu viêm giác mạc tiến triển nữa.
Nấm da và âm đạo nhiễm Candida Trichomonas: Dùng kem 2%. Nấm âm đạo: Dùng viên đặt âm đạo 10 mg.

Nhiễm nấm ở ruột, liều dùng có thể tới 400 mg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ.
Nấm Candida ở miệng, dùng viên nén 10 mg để ngậm, 4 – 6 giờ  1 lần.

Quá liều và xử trí

Không có tài liệu. Tuy nhiên ít có khả năng quá liều vì thuốc chủ yếu được dùng tại chỗ và hấp thu kém ở đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thuốc nhỏ mắt: Kích ứng mắt, mắt đỏ, sưng mi mắt. Kem bôi da: Viêm da tiếp xúc, kích ứng da.
Thuốc uống: Rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng.

Thận trọng và lưu ý

Độc tính của natamycin có vẻ thấp khi dùng tại chỗ. Do kinh nghiệm lâm sàng còn hạn chế khi dùng hỗn dịch natamycin nhỏ mắt nên cần giám sát người bệnh về phản ứng có hại ít nhất 2 lần mỗi tuần. Nếu có dấu hiệu nhiễm độc hoặc dị ứng, phải ngừng thuốc ngay.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Do còn ít kinh nghiệm khi sử dụng natamycin cho phụ nữ mang thai, nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Thuốc có thể dùng được cho phụ nữ cho con bú vì thuốc rất ít có khả năng vào sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với corticosteroid tại chỗ, có nguy cơ thúc đẩy nhiễm khuẩn lan rộng.

Dược lý và cơ chế

Natamycin là kháng sinh chống nấm được tạo ra trong quá trình phát triển của Streptomyces natalensis. Natamycin có tác dụng chống nấm liên kết với các sterol ở màng tế bào nấm, làm biến đổi tính thấm và chức năng của màng, làm cho kali và các thành phần tế bào thiết yếu khác bị cạn kiệt. Cơ chế tác dụng này tương tự như cơ chế của amphotericin B và nystatin.

Phổ tác dụng: In vitro, ở nồng độ 1 – 25 microgam/ml thuốc có thể ức chế các chủng nấm Aspergillus, Candida, Cephalosporium, Curvularia, Fusarium, Penicillinum, Microsporum, Epidermophyton, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Histoplasma capsulatum và Sporothrix schenckii. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) hầu hết các nấm nhạy cảm là 1 – 10 microgam/ml.

Ngoài ra, natamycin còn có một vài tác dụng lên Trichomonas vaginalis. Thuốc không tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các virus.
Thuốc có tác dụng diệt nấm nhưng người bệnh vẫn có thể bị tái nhiễm nếu không giữ vệ sinh và tránh lây nhiễm từ nguồn có nấm (quần áo, khăn mặt, v.v…).

Dược động học
Thuốc hấp thu kém ở đường tiêu hóa, không hấp thu qua da lành hoặc qua niêm mạc khi dùng tại chỗ. Khi nhỏ vào mắt, thuốc có trong tổ chức đệm giác mạc với nồng độ có tác dụng điều trị, nhưng không vào được các dịch nhãn cầu và không hấp thu vào trong cơ thể.

Bảo quản

Các dạng thuốc natamycin cần để trong đồ bao gói kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15 - 30 °C. Riêng thuốc mỡ, thuốc kem cần để ở nơi mát, dưới 25 °C. Dạng hỗn dịch và kem không được để đóng băng.

Quy chế

Natamycin có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Natamycin trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Natamycin được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Natamycin là gì

cách dùng thuốc Natamycin

tác dụng thuốc Natamycin

công dụng thuốc Natamycin

thuốc Natamycin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Natamycin

giá bán thuốc Natamycin

mua thuốc Natamycin

Thuốc Natamycin là thuốc gì?

Thuốc Natamycin (Natamycin - A01AB10, A07AA03, D01AA02, G01AA02, S01AA10) là Thuốc chống nấm (tại chỗ). Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Natamycin Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Natamycin Hỗn dịch nhỏ mắt 5%; Thuốc mỡ tra mắt 1%; Kem bôi trên da 2%;Viên ngậm 10 mg; Viên nén 100 mg; Viên đặt âm đạo 10 mg.. Mã ATC: A01AB10, A07AA03, D01AA02, G01AA02, S01AA10. Tên quốc tế: Natamycin Xem chi tiết

Thông tin thuốc Natamycin?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Natamycin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here