Thuốc Nicorandil

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Nicorandil là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Nicorandil có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Nicorandil được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Nicorandil (Nicorandil - C01DX16) là Thuốc giãn mạch, chống đau thắt ngực. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Nicorandil và được đóng gói dưới dạng Viên nén: 10 mg, 20 mg.Ống tiêm: 2 mg, 12 mg, 48 mg.Lọ 0,2 g nicorandil bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch.

   
Tên thuốc Thuốc NICORANDIL ®
Tên quốc tế Thuốc Nicorandil
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC C01DX16
Nhóm thuốc Thuốc giãn mạch, chống đau thắt ngực.
Thành phần Nicorandil

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 20 mg.Ống tiêm: 2 mg, 12 mg, 48 mg.Lọ 0,2 g nicorandil bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch.

Chỉ định

Phòng và điều trị đau thắt ngực ổn định (bao gồm giảm nguy cơ hội chứng mạch vành cấp ở những bệnh nhân có nguy cơ cao).

Tiêm tĩnh mạch để điều trị đau thắt ngực không ổn định và suy tim cấp tính (bao gồm cả suy tim mạn tính mất bù cấp).

Liều dùng và cách dùng

Phòng ngừa biến cố mạch vành cấp: Uống
Liều ban đầu: 10 mg, 2 lần/ngày (hoặc 5 mg, 2 lần/ngày ở những bệnh nhân dễ đau đầu), tăng lên nếu thấy cần thiết tới 30 mg,       2 lần/ngày.

Liều thông thường: 10 – 20 mg, 2 lần/ngày.
Đau thắt ngực không ổn định: Truyền tĩnh mạch
Truyền tĩnh mạch dung dịch chứa 100 – 300 microgam/ml với liều 2 mg/giờ, điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân tới liều tối đa 6 mg/giờ.

Suy tim cấp tính (bao gồm cả suy tim mạn tính mất bù cấp): Tiêm truyền tĩnh mạch
Sử dụng dung dịch chứa 400 – 2 500 microgam/ml. Liều thường dùng là 200 microgam/kg tiêm tĩnh mạch trong 5 phút, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 200 microgam/kg/giờ. Liều dùng phải được chỉnh theo đáp ứng, trong phạm vi từ 50 – 200 microgam/kg/giờ.

Lưu ý: Có thể dùng dung dịch natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% để pha loãng thuốc.
Dược động học của nicorandil không thay đổi đáng kể ở người suy thận và người cao tuổi, do đó không cần chỉnh liều cho các đối tượng này.

Thời gian bán thải của nicorandil tăng lên một chút ở bệnh nhân xơ gan so với người bình thường (1,7 giờ so với 1,1 giờ qua đường tiêm tĩnh mạch), tuy nhiên có thể điều này không ảnh hưởng nhiều đến các đáp ứng lâm sàng nên không cần phải chỉnh liều.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng quá liều thường là giãn mạch ngoại vi với các biểu hiện giảm huyết áp và tăng nhịp tim phản xạ.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Đau đầu (thường thoáng qua và gặp lúc mới điều trị), giãn mạch dưới da và đỏ mặt, nôn, buồn nôn, chóng mặt, mệt mỏi.

Hiếm gặp
Đau cơ, ban đỏ da, loét miệng. Áp tơ và loét miệng có thể xuất hiện muộn và thường gặp hơn khi dùng liều cao.

Rất hiếm gặp
Phù mạch, rối loạn chức năng gan. Giảm huyết áp và/hoặc tăng nhịp tim có thể gặp ở liều rất cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Phải ngừng điều trị nếu thấy xuất hiện áp tơ hoặc loét hậu môn dai dẳng.
Đau đầu thường gặp khi bắt đầu điều trị, có thể dùng liều tăng dần để giảm bớt đau đầu.
Giảm huyết áp, nhịp tim nhanh có thể xảy ra khi dùng liều rất cao, cần giảm bớt liều.

Thận trọng và lưu ý

Nhồi máu cơ tim mới mắc, giảm huyết áp, bệnh van tim có rối loạn huyết động (do có nguy cơ giảm huyết áp nặng hơn, hoặc thiếu máu).

Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất.
Chảy máu não, hoặc chấn thương sọ não gần đây.

Bệnh gan nặng (nguy cơ tích lũy nicorandil khi dùng liều lặp lại). Điều trị cùng các dẫn xuất nitrat khác (nguy cơ tăng độc tính).
Phẫu thuật tim phổi (nguy cơ giãn mạch ngoại vi nghiêm trọng).

Lưu ý thời kỳ mang thai

Mặc dù những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng phụ của nicorandil trên bào thai, song do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng trên người nên chỉ sử dụng nicorandil trên phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ về lợi ích và nguy cơ.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có qua sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng nicorandil cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Nicorandil không được dùng cùng các thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 như sildenafil do tăng rõ nguy cơ giảm huyết áp của nicorandil.

Dược lý và cơ chế

Nicorandil là một dẫn xuất nitrat của nicotinamid, có tác dụng giãn mạch. Nicorandil cũng là một thuốc mở kênh kali nên giãn cả các tiểu động mạch và các động mạch vành lớn, đồng thời nhóm nitrat còn gây giãn tĩnh mạch thông qua kích thích guanylate cyclase. Vì thế, thuốc làm giảm cả tiền gánh, hậu gánh và cải thiện lưu lượng máu tưới cho động mạch vành.

Dược động học
Nicorandil hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 30 – 60 phút. Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrat, khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Tỷ lệ gắn của nicorandil với protein huyết tương thấp.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 °C, trong điều kiện khô ráo.

Quy chế

Nicorandil có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Nicorandil trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Nicorandil được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Nicorandil là gì

cách dùng thuốc Nicorandil

tác dụng thuốc Nicorandil

công dụng thuốc Nicorandil

thuốc Nicorandil giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Nicorandil

giá bán thuốc Nicorandil

mua thuốc Nicorandil

Thuốc Nicorandil là thuốc gì?

Thuốc Nicorandil (Nicorandil - C01DX16) là Thuốc giãn mạch, chống đau thắt ngực. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Nicorandil Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Nicorandil Viên nén: 10 mg, 20 mg.Ống tiêm: 2 mg, 12 mg, 48 mg.Lọ 0,2 g nicorandil bột pha dung dịch tiêm tĩnh mạch.. Mã ATC: C01DX16. Tên quốc tế: Nicorandil Xem chi tiết

Thông tin thuốc Nicorandil?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Nicorandil Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here