Amlozaar

Thuốc Amlozaar là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Amlozaar là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Amlozaar là thuốc gì?

Thuốc Amlozaar là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5558-01 được sản xuất bởi Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Amlozaar chứa thành phần Losartan, Amlodipine và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-5558-01
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Losartan, Amlodipine
Phân loại Thuốc tim mạch
Doanh nghiệp sản xuất Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Micro Labs., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Amlozaar

Thuốc Amlozaar thành phần Losartan, Amlodipine dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Amlozaar

Cao huyết áp vô căn ở người lớn.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amlozaar hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Amlozaar - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng:Ngày 1 viên. Tối đa 100mg losartan/5mg amlodipine. Có thể dùng với thuốc chống tăng huyết áp khác. Viên 50mg/5mg: Dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan 50mg/amlodipine 5mg đơn độc.

Viên 100mg/5mg: Dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng losartan 100mg hoặc Viên 50mg/5mg. Đang dùng cả losartan và amlodipine có thể chuyển sang kết hợp losartan/amlodipine cho tiện dụng.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Dùng trong hoặc ngoài bữa ăn, nên uống với nước.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Amlozaar ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Amlozaar

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Amlozaar cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Amlozaar có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Amlozaar

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Amlozaar

Tiền sử nhạy cảm với hoạt chất hoặc dihydropyridine. Phụ nữ mang thai, có thể có thai, cho con bú. Suy gan nặng. Hẹp van động mạch chủ nặng. Bệnh nhân bị sốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Amlozaar phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Amlozaar

Choáng váng, nhức đầu.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Amlozaar

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Amlozaar

Bệnh nhân bị giảm thể tích (khởi đầu liều thấp), ăn hạn chế muối nghiêm ngặt, bị tăng K huyết, bị hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận của người còn một thận, bệnh động mạch vành tắc nghẽn nặng.

Tiền sử suy gan, suy thận vừa-nặng hoặc chạy thận nhân tạo, cao tuổi, ≤ 18t.: không khuyến cáo.

Khi lái xe/vận hành máy móc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Amlozaar : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Amlozaar được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Amlozaar có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Amlozaar nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Amlozaar với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Amlozaar như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amlozaar . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Amlozaar

Losartan là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp, đó là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Angiotesin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym, chuyển angiotensin(ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh, là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.

Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có hcon lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô.

Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Amlozaar với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Losartan
  • Mã ATC: C09CA01
  • Phân loại: Chất đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị tăng huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (thí dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
    Điều trị suy tim: Losartan có thể sử dụng trong phối hợp điều trị suy tim.
    Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Losartan là chất đầu tiên của nhóm thuốc chống tăng huyết áp mới, đó là một chất đối kháng thụ thể (typ AT1) angiotensin II. Angiotensin II, tạo thành từ angiotensin I trong phản ứng do enzym chuyển angiotensin (ACE) xúc tác, là một chất co mạch mạnh; đó là hormon kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin – angiotensin, và là một thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh học của tăng huyết áp.

    Angiotensin II cũng kích thích vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron.
    Losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô (thí dụ cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận).

    Cả losartan và chất chuyển hóa chính có hoạt tính đều không biểu   lộ tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1   và đều có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều (khoảng 1000 lần) so với thụ thể AT2. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1.

    Chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 đến 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức  chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

    Dược động học
    Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hóa bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450 (CYP2C9 và CYP3A4).
    Khả dụng sinh học của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính, chất này đảm nhiệm phần lớn tính đối kháng thụ thể angiotensin II. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6 – 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 – 4 giờ.

    Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (> 98%), chủ yếu là albumin và chúng không qua hàng rào máu – não.  Thể tích phân  bố của losartan  khoảng  34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là khoảng 600 ml/phút và của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50 ml/phút; độ thanh thải của chúng ở thận tương ứng với khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút. Losartan thải trừ 35% qua đường nước tiểu và khoảng 60% qua phân.

    Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong (AUC) của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn, tương ứng, gấp 5 lần và 2 lần so với ở người bệnh có gan bình thường. Losartan và chất chuyển hóa E-3174 không bị loại ra khi thẩm phân máu.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Losartan
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc tim mạch
  • Thuốc biệt dược: Lostad 25mg Lostad T50, KMS Losartan Potassium Tab., Lifezar, Losartan Potassium Tablets 25mg, Losartan Potassium Tablets 50mg, Losartan Potassium Tablets 50mg
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Tăng huyết áp: Kalium Losartan được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
    – Giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
    Kalium Losartan được chỉ định để làm giảm nguy cơ mắc và tử vong do tim mạch được đo bằng các biến cố phối hợp như tử vong do tim mạch, đột quỵ, nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái.
    – Bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường loại 2 có protein niệu: Kalium Losartan được chỉ định để làm chậm lại quá trình diễn tiến bệnh thận, được xác định bằng bằng sự giảm tỷ lệ biến cố phối hợp tăng gấp đôi hàm lượng creatinine máu, giai đoạn cuối của bệnh thận (cần thẩm phân lọc máu hoặc ghép thận), hoặc tử vong và làm giảm protein niệu.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Kalium Losartan chất đầu tiên của một loại thuốc mới dùng cho điều trị tăng huyết áp, là chất đối kháng tại thụ thể (týp AT1) angiotensin II. Kalium Losartan cũng làm giảm các nguy cơ phối hợp của tử vong do bệnh lý tim mạch, đột quỵ, và nhồi máu cơ tim trên các người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái và bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có protein niệu.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Amlozaar

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Amlozaar từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Amlozaar một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-14549/amlozaar.aspx

Drugbank.vn

thuốc Amlozaar là thuốc gì

cách dùng thuốc Amlozaar

tác dụng thuốc Amlozaar

công dụng thuốc Amlozaar

thuốc Amlozaar giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Amlozaar

giá bán thuốc Amlozaar

mua thuốc Amlozaar

Xem thêmAmlozaar
Xem thêmApo ISDN

Thuốc Amlozaar là thuốc gì?

Thuốc Amlozaar là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5558-01 được sản xuất bởi Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Amlozaar?

Thuốc Amlozaar thành phần Losartan, Amlodipine dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Amlozaar?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Amlozaar Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here