Andirel-HCTZ 20/12,5

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Andirel-HCTZ 20/12,5 là thuốc gì?

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-31632-19 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 chứa thành phần Olmesartan medoxomil 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-31632-19
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Olmesartan medoxomil 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg
Phân loại Thuốc tim mạch
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 thành phần Olmesartan medoxomil 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Tăng huyết áp nguyên phát Tăng huyết áp có bệnh nôi khoa khác đi kèm: đái tháo đường, suy thận, vi đạm niệu Dự phòng & điều trị xơ vữa động mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp Bệnh nhân tăng huyết áp dùng ức chế men chuyển có ho khan

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Andirel-HCTZ 20/12,5 - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng khuyến cáo là 20mg (Olmesartan) /ngày cho người lớn. Dùng đường uống. Các thông số huyết áp cải thiện sau 1 tuần sử dụng & cải thiện rõ sau 2 tuần dùng thuốc. Khi bệnh nhân có chỉ số huyết áp cao: có thể tăng liều 40mg/ngày cho người lớn. Dùng chia làm 2 lần / ngày có hiệu quả không khác so với dùng 1 lần / ngày

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Andirel-HCTZ 20/12,5

Chóng mặt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, tiêu chảy nặng, giảm cân, khó thở hoặc khó nuốt, khàn tiếng. Olmesartan có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Olmesartan có thể gây tiêu chảy mạn tính và giảm cân. Phụ nữ có thai: Sử dụng olmesartan trong 6 tháng cuối của thai kỳ làm giảm chức năng thận, tổn thương phổi, biến dạng xương và gây tử vong thai, thiểu ối. Các tổn thương khác ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản hộp sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, cần dừng olmesartan càng sớm càng tốt. Bà mẹ cho con bú: Không biết olmesartan có được bài tiết trong sữa mẹ hay không nhưng olmesartan được tiết ra ở nồng độ thấp trong sữa của chuột cho con bú. Do khả năng tác động xấu đối với trẻ bú mẹ, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Trẻ em: Trẻ sơ sinh có tiền sử tiếp xúc với olmesartan trong tử cung: Nếu xảy ra thiểu niệu hoặc tụt huyết áp, cần thay máu hoặc thẩm phân để ngăn hạ huyết áp và điều trị tình trạng rối loạn chức năng thận. Trẻ em Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng olmesartan cho người cao tuổi, nên cân nhắc giảm liều. Bệnh nhân có chức năng thận suy yếu: Thay đổi chức năng thận có thể xảy ra ở những người nhạy cảm với olmesartan. Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên dùng olmesartancó thểtăng creatinin trong huyết thanh hoặc tăng urê máu (BUN). Bệnh nhân da đen: Tác dụng hạ huyết áp của olmesartan giảm ở những bệnh nhân đen. Cần xem xét tăng liều.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-62659/andirelhctz-20125.aspx

Drugbank.vn

thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là thuốc gì

cách dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

tác dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

công dụng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

giá bán thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

mua thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5

Xem thêmAm-Nebilol
Xem thêmCarduran

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là thuốc gì?

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-31632-19 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5?

Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 thành phần Olmesartan medoxomil 20mg; Hydroclorothiazid 12,5mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Andirel-HCTZ 20/12,5 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here