Atasart-H

Thuốc Atasart-H là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Atasart-H là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Atasart-H là thuốc gì?

Thuốc Atasart-H là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16760-13 được sản xuất bởi Getz Pharm (Pvt)., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Atasart-H chứa thành phần Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-16760-13
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg
Phân loại Thuốc tim mạch
Doanh nghiệp sản xuất Getz Pharm (Pvt)., Ltd - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Getz Pharm (Pvt)., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atasart-H

Thuốc Atasart-H thành phần Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Atasart-H

Tăng huyết áp.Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atasart-H hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atasart-H - Đường dùng và cách dùng

Liều dùngKhởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.Lưu ý: Hydroclorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5-50 mg/lần/ngày. Phối hợp thuốc hạ HA khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.Không khuyến cáo dùng thuốc :Khi độ thanh thải creatinin < 30mL/phút.Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.Cách dùngCó thể dùng lúc đói hoặc no.Chống chỉ định

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atasart-H ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atasart-H

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atasart-H cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atasart-H có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atasart-H

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atasart-H

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác. Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu. Suy thận/gan nặng, ứ mật. Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường. 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atasart-H phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atasart-H

Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tuỵ/tuyến nước bọt. Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ. Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường. Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu. Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atasart-H

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atasart-H

Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi suy giảm thể tích dịch/muối. Hạ huyết áp quá mức ở người suy tim. Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mãn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch. Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản. Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể. Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na. Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K. HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt. HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm). Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống. Phụ nữ có thai/cho con bú. Lái xe/vận hành máy móc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atasart-H : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atasart-H được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Atasart-H có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atasart-H nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atasart-H với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atasart-H như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atasart-H . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Atasart-H

Cơ chế tác dụng: Candesartan ức chế Receptor AT1 của angiotensin II làm mất tác dụng của angiotensin II. Trên mạch: làm hạ huyết áp từ từ do: - Giãn mạch trực tiết nên giảm sức cản ngoại vi. - Giãn trương lực giao cảm ngoại vi: giảm giải phóng nor- adrenalin từ tuỷ thượng thận, nor-adrenalin tăng thu hồi vào hạt dự trữ ở dạng không hoạt tính. - Giảm giải phóng vasopressin từ tuyến yên và giảm đáp ứng của hệ mạch với các chất co mạch: vasopressin và nor-adrenalin. Trên tim: - Làm giảm co bóp cơ tim( do ức chế mở kênh calci trong tế bào cơ tim). - Giảm nhịp tim do giảm trương lực giao cảm. - Làm giảm sự phì đại và xơ hoá của tâm thất. Trên thận: giảm giải phóng aldosteron và tăng tuần hoàn thận nên tăng sức lọc cầu thận.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atasart-H với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atasart-H

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atasart-H từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atasart-H một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-44555/atasarth.aspx

Drugbank.vn

thuốc Atasart-H là thuốc gì

cách dùng thuốc Atasart-H

tác dụng thuốc Atasart-H

công dụng thuốc Atasart-H

thuốc Atasart-H giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atasart-H

giá bán thuốc Atasart-H

mua thuốc Atasart-H

Xem thêmVastanlupi
Xem thêmAtormed 20 Tablets

Thuốc Atasart-H là thuốc gì?

Thuốc Atasart-H là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16760-13 được sản xuất bởi Getz Pharm (Pvt)., Ltd - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Atasart-H?

Thuốc Atasart-H thành phần Candesartan Cilexetil 16mg; Hydrochlorothiazide 12,5mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Atasart-H?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atasart-H Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here