Atifolin inj

Thuốc Atifolin inj là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Atifolin inj là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Atifolin inj là thuốc gì?

Thuốc Atifolin inj là Thuốc cấp cứu và giải độc - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24135-16 được sản xuất bởi Nhà máy sản xuất dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM. Thuốc Atifolin inj chứa thành phần Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg/5ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-24135-16
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Thành phần Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg/5ml
Phân loại Thuốc cấp cứu và giải độc
Doanh nghiệp sản xuất Nhà máy sản xuất dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atifolin inj

Thuốc Atifolin inj thành phần Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg/5ml dưới dạng Dung dịch tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Atifolin inj

 Xem liệt kê ở Liều dùng

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atifolin inj hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atifolin inj - Đường dùng và cách dùng

Liều calcium folinat biểu thị theo acid folinic.Dự phòng và điều trị độc tính liên quan chất đối kháng acid folic: IM/IV, liều tương đương lượng chất đối kháng đã dùng, càng sớm càng tốt ngay sau khi phát hiện quá liều.Khi dùng liều trung bình methotrexat: IM 6-12 mg, mỗi 6 giờ, x 4 lần.Khi phối hợp liều cao methotrexat trong hóa trị: Tiêm 10 mg/m2 sau lúc bắt đầu dùng methotrexat 6-24 giờ; tiếp theo uống 10 mg/m2, mỗi 6 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat huyết thanh giảm < 10-8 M. Nếu sau 24 giờ dùng methotrexat, creatinin huyết thanh tăng > 50% nồng độ creatinin trước khi dùng methotrexat hoặc nồng độ methotrexat > 5.10-6 M: Tăng liều ngay lập tức 100 mg/m2, mỗi 3 giờ, cho đến khi nồng độ methotrexat < 10-8 M. Nếu xảy ra ngộ độc tiêu hóa, buồn nôn, nôn: Dùng đường tiêm.Khi dùng trimetrexat glucuronat điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii cho người bệnh suy giảm miễn dịch: 20 mg/m2, mỗi 6 giờ, tiếp tục dùng trong ít nhất 72 giờ sau liều trimetrexat cuối cùng. Chỉnh liều trimetrexat và acid folinic theo dung nạp.Khi dùng pyrimethamin: Uống/IV, 5-15 mg/ngày.Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ: Do thiếu acid folic: IM 1 mg/ngày. Thời gian dùng tùy thuộc đáp ứng của máu với thuốc.Do thiếu dihydrofolat reductase bẩm sinh: IM 3-6 mg/ngày.Phối hợp 5-fluorouracil điều trị ung thư trực tràng muộn:Phác đồ 1: Mỗi ngày, IV chậm trên 3 phút, 200 mg/m2 acid folinic; sau đó IV 370 mg/m2 5-fluorouracil.Hoặc, Phác đồ 2: Mỗi ngày, IV chậm 20 mg/m2 acid folinic, sau đó IV 425 mg/m2 5-fluorouracil.Ðiều trị trong 5 ngày, nhắc lại sau các khoảng 4 tuần, thêm 2 đợt nữa.Sau đó có thể nhắc lại phác đồ, với khoảng cách 4-5 tuần khi độc tính đợt điều trị trước đã dịu điCách dùng:Tiêm riêng rẽ calcium folinat và 5-fluorouracil để tránh kết tủa.Liều > 10mg/m2: Pha thuốc với nước pha tiêm vô khuẩn và sử dụng ngay.Không IV > 160mg/phút (16 mL dung dịch 10mg/mL hoặc 8 mL dung dịch 20mg/mL mỗi phút)

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atifolin inj ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atifolin inj

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atifolin inj cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atifolin inj có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atifolin inj

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atifolin inj

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Thiếu máu ác tính và thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ khác do thiếu vitamin B12

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atifolin inj phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atifolin inj

Có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil (viêm miệng, viêm họng thực quản, ỉa chảy, chán ăn, buồn nôn, nôn, rụng tóc, viêm da, giảm bạch cầu)

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atifolin inj

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atifolin inj

Bệnh nhân thiếu máu chưa được chẩn đoán. Giảm liều 5-fluorouracil ở người bị nhiễm độc vừa-nặng về huyết học hoặc tiêu hóa. Ngừng liệu pháp khi Bạch cầu 4000/mm3 và tiểu cầu 130000/mm3, Có chứng cớ rõ ràng là khối u phát triển. Người cao tuổi, người bệnh suy nhược. Phụ nữ mang thai (chỉ dùng khi thật cần thiết), cho con bú

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atifolin inj : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atifolin inj được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Atifolin inj có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atifolin inj nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atifolin inj với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atifolin inj như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atifolin inj . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Atifolin inj

Folinat calci là dẫn chất của acid tetrahydrofolic, dạng khử của acid folic, là chất tham gia như một đồng yếu tố cho phản ứng chuyển vận một carbon trong sinh tổng hợp purin và pyrimidin của acid nucleic. Sự suy giảm tổng hợp thymidylat ở người thiếu hụt acid folic gây tổng hợp DNA khiếm khuyết và gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Do có thể dễ dàng biến đổi thành các dẫn chất khác của acid tetrahydrofolic nên acid folinic là chất giải độc mạnh cho tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic( như methotrexat, pyrimethamin, trimethoprim) cả lên quá trình tạo máu lẫn trên lưới nội mô. Trong một số bệnh ung thư, acid folinic thâm nhập vào các tế bào và giải cứu các tế bào bình thường khỏi tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic tốt hơn các tế bào u, do có sự khác nhau trong cơ chế vận chuyển qua màng Ací folinic có thể làm mất tác dụng điều trị và tác dụng độc của các chất đối kháng acid folic, các chất này ức chế enzym dihydrofolat reductase.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atifolin inj với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atifolin inj

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atifolin inj từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atifolin inj một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-52099/atifolin-inj.aspx

Drugbank.vn

thuốc Atifolin inj là thuốc gì

cách dùng thuốc Atifolin inj

tác dụng thuốc Atifolin inj

công dụng thuốc Atifolin inj

thuốc Atifolin inj giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atifolin inj

giá bán thuốc Atifolin inj

mua thuốc Atifolin inj

Xem thêmVinluta 900
Xem thêmAdrenaline-BFS 1mg

Thuốc Atifolin inj là thuốc gì?

Thuốc Atifolin inj là Thuốc cấp cứu và giải độc - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24135-16 được sản xuất bởi Nhà máy sản xuất dược phẩm An Thiên - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Atifolin inj?

Thuốc Atifolin inj thành phần Acid folinic (dưới dạng Calci folinat) 50mg/5ml dưới dạng Dung dịch tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Atifolin inj?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atifolin inj Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here