Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là thuốc gì?

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-21425-18 được sản xuất bởi Laboratoire Aguettant - PHÁP. Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml chứa thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Atropin sulfat 0,1 mg và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-21425-18
Dạng bào chế Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn
Thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Atropin sulfat 0,1 mg
Phân loại Thuốc khác
Doanh nghiệp sản xuất Laboratoire Aguettant - PHÁP
Doanh nghiệp đăng ký Laboratoire Aguettant
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Atropin sulfat 0,1 mg dưới dạng Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Atropin và các thuốc kháng muscarin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh trung ương đối giao cảm trong nhiều trường hợp: Rối loạn bộ máy tiêu hóa. Loét dạ dày – hành tá tràng: Ức chế khả năng tiết acid dịch vị. Hội chứng kích thích ruột: Giảm tình trạng co thắt đại tràng, giảm tiết dịch. Điều trị triệu chứng ỉa chảy cấp hoặc mãn tính do tăng nhu động ruột và các rối loạn khác có co thắt cơ trơn: Cơn đau co thắt đường mật, đường tiết niệu (cơn đau quặn thận). Triệu chứng ngoại tháp: xuất hiện do tác dụng phụ của liệu pháp điều trị tâm thần. Bệnh parkinson ở giai đoạn đầu khi còn nhẹ, chưa cần thiết phải bắt đầu điều trị bằng thuốc loại dopamin. Dùng trước khi phẫu thuật nhằm tránh bài tiết quá nhiều nước bọt và dịch ở đường hô hấp và để ngừa các tác dụng của đối giao cảm (loạn nhịp tim, hạ huyết áp, chậm nhịp tim) xảy ra trong khi phẫu thuật. Điều trị nhịp tim chậm do ngộ độc digitalis: điều trị thăm dò bằng atropin. Điều trị cơn co thắt phế quản. Chỉ định khác: phòng sau tàu – xe, đái không tự chủ, giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml - Đường dùng và cách dùng

Dùng tại chỗ (nhỏ mắt): Trẻ em trên 6 tuổi: 1 giọt, 1 – 2 lần mỗi ngày. Người lớn: 1 giọt, 1 – 5 lần/ngày (1 giọt chứa khoảng 0,3mg atropin sulfat). Điều trị toàn thân: Điều trị chống co thắt và tăng tiết đường tiêu hóa: liều tối ưu cho từng người được dựa vào khô mồm vừa phải làm dấu hiệu của liều hiệu quả. Điều trị nhịp tim chậm: 0,5 – 1mg tiêm tĩnh mạch, lặp lại cách nhau 3 – 5 phút/lần cho tới tổng liều 0,04 mg/kg cân nặng. Nếu không tiêm được tĩnh mạch, có thể cho qua ống nội khí quản. Điều trị ngộ độc phospho hữu cơ: người lớn: liều đầu tiên 1 – 2mg hoặc hơn, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách nhau 10 – 30 phút/lần cho tới khi hết tác dụng muscarin hoặc có dấu hiệu nhiễm độc atropin. Trong nhiễm độc phospho vừa đến nặng, thường duy trì atropin ít nhất 2 ngày và tiếp tục chừng nào còn triệu chứng. Khi dùng lâu, phải dùng loại không chứa chất bảo quản. Tiền mê: Người lớn: 0,30 đến 0,60mg: Trẻ em: 3 – 10kg: 0,10 – 0,15mg; 10 – 12kg: 0,15mg; 12 – 15kg: 0,20mg; 15 – 17kg: 0,25mg; 17 – 20kg: 0,30mg; 20 – 30kg: 0,35mg; 30 – 50kg: 0,40 – 0,50mg. Tiêm thuốc vào dưới da 1 giờ trước khi gây mê. Nếu không có đủ thời gian thì có thể tiêm vào tĩnh mạch một liều bằng ¾ liều tiêm dưới da 10 – 15 phút trước khi gây mê.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Phì đại tuyến tiền liệt (gây bí đái), liệt ruột hay hẹp môn vị, nhược cơ, glôcôm góc đóng hay góc hẹp (làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glôcôm). Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Thường gặp: Toàn thân: khô miệng, khó nuốt, khó phát âm, khát, sốt, giảm tiết dịch ở phế quản. Mắt: giãn đồng tử, mất khả năng điều tiết của mắt, sợ ánh sáng. Tim – mạch: chậm nhịp tim thoáng qua, sau đó là nhịp tim nhanh, trống ngực và loạn nhịp. Thần kinh trung ương: lú lẫn, hoang tưởng, dễ bị kích thích. Ít gặp: Toàn thần: phản ứng dị ứng, da bị đỏ ửng và khô, nôn. Tiết niệu: đái khó. Tiêu hóa: giảm trương lực và nhu động của ống tiêu hóa, dẫn đến táo bón. Thần kinh trung ương: lảo đảo, choáng váng.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Atropin là alcaloid kháng muscarin, một hợp chất amin bậc ba, có cả tác dụng lên TKTW và ngoại biên. Thuốc ức chế cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể muscarin của các cơ quan chịu sự chi phối của hệ phó giao cảm (sợi hậu hạch cholinergic) và ức chế tác dụng của acetylcholin ở cơ trơn. Atropin được dùng để ức chế tác dụng của hệ thần kinh đối giao cảm . Với liều điều điều trị, atropin có tác dụng yếu lên thụ thể nicotin.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-62143/atropine-sulfate-agguettant-01-mgml.aspx

Drugbank.vn

thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là thuốc gì

cách dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

tác dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

công dụng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

giá bán thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

mua thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml

Xem thêmAlvesin 10E
Xem thêmAtsso

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là thuốc gì?

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-21425-18 được sản xuất bởi Laboratoire Aguettant - PHÁP Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml?

Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Atropin sulfat 0,1 mg dưới dạng Dung dịch tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here