Atsyp

Thuốc Atsyp là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Atsyp là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Atsyp là thuốc gì?

Thuốc Atsyp là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-32584-19 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM. Thuốc Atsyp chứa thành phần Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat, dạng vi hạt bao tan trong ruột) 40mg và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-32584-19
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thành phần Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat, dạng vi hạt bao tan trong ruột) 40mg
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH dược phẩm Anh Thy
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atsyp

Thuốc Atsyp thành phần Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat, dạng vi hạt bao tan trong ruột) 40mg dưới dạng Viên nang cứng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Atsyp

Esomeprazole được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atsyp hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atsyp - Đường dùng và cách dùng

Người lớnLàm lành viêm thực quản bào mòn 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần; Duy trì sự lành của viêm thực quản bào mòn 20 mg, ngày 1 lần, không quá 6 tháng; Trào ngược dạ dày-thực quản triệu chứng 20 mg, ngày 1 lần x 4-8 tuần.

Trẻ em 12-17t.Điều trị ngắn hạn GERD 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.1-11t.

Điều trị ngắn hạn GERD triệu chứng 10 mg, ngày 1 lần, đến 8 tuần.

Làm lành viêm thực quản bào mòn < 20kg: 10 mg, ngày 1 lần x 8 tuần; > 20kg: 10 hoặc 20 mg, ngày 1 lần x 8 tuần.Giảm nguy cơ loét dạ dày liên quan NSAID 20 hoặc 40 mg, ngày 1 lần, đến 6 tháng.Diệt H. pylori làm giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng Esomeprazole (40 mg, ngày 1 lần x 10 ngày) + Amoxicillin (1000 mg, ngày 2 lần x 10 ngày) + Clarithromycin (500 mg, ngày 2 lần x 10 ngày).

Tăng tiết bệnh lý gồm h/c Zollinger-Ellison 40 mg, ngày 2 lần.Điều trị kéo dài sau khi dùng dạng tiêm ngừa tái xuất huyết loét dạ dày 40 mg, ngày 1 lần x 4 tuần.

Suy gan nặng không quá 20 mg.

Cách dùng

Nên dùng lúc bụng đói: Dùng 1 giờ trước khi ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai/nghiền.

Khó nuốt: phân tán viên thuốc trong nửa ly nước không chứa carbonate, khuấy cho rã và uống các hạt thuốc nhỏ này với chất lỏng ngay lập tức hoặc trong vòng 30 phút. Rửa ly với nửa ly nước và uống nước này. Không nhai/nghiền các hạt thuốc nhỏ này.

Không nuốt được: phân tán viên thuốc trong nước không chứa carbonate và dùng qua ống thông dạ dày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atsyp ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atsyp

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atsyp cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atsyp có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atsyp

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atsyp

Đã biết quá mẫn với esomeprazole, nhóm benzimidazoles hoặc tá dược của thuốc.

Dùng đồng thời nelfinavir.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atsyp phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atsyp

Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, ….

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atsyp

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atsyp

Người cao tuổi, có thai/cho con bú.

Không khuyến cáo sử dụng đồng thời atazanavir.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atsyp : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atsyp được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Atsyp có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atsyp nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atsyp với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atsyp như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atsyp . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Atsyp

Esomeprazole sodium là dạng đồng phân S-của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R-và S-của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.

Vị trí và cơ chế tác động

Esomeprazole sodium là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Tác động lên sự tiết acid dịch vị

Sau 5 ngày dùng liều uống Esomeprazole sodium 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 đã được duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng. Tác động này giống nhau bất kể Esomeprazole sodium được dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch.

Khi dùng AUC như là một tham số đại diện cho nồng độ thuốc trong huyết tương, người ta đã chứng minh được có mối liên hệ giữa sự ức chế tiết acid với nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc sau khi dùng Esomeprazole sodium dạng uống.

Tác động trị liệu của sự ức chế acid

Khi dùng Esomeprazole sodium 40 mg dạng uống, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và 93% được chữa lành sau 8 tuần.

Các tác động khác có liên quan đến sự ức chế acid

Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị.

Tăng số tế bào ELC có lẽ do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân khi điều trị dài hạn với Esomeprazole sodium dạng uống.

Sau thời gian dài điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nang tuyến dạ dày được ghi nhận xảy ra tương đối thường xuyên hơn. Những thay đổi này, là kết quả sinh lý của sự ức chế mạnh lên tiết acid dịch vị, thì lành tính và có thể phục hồi được.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atsyp với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Esomeprazol
  • Mã ATC: A02BC05
  • Phân loại: Thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Loét dạ dày – tá tràng.
    Phòng và điều trị loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

    Phòng và điều trị loét do stress. Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Hội chứng Zollinger – Ellison.

    Xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng nặng, sau khi điều trị bằng nội soi (để phòng xuất huyết tái phát).

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Esomeprazol là dạng đồng phân S của omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.

    Esomeprazol gắn với H+/K+-ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài.

    Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ được Helicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicilin, tetracyclin và clarithromycin) mới có thể tiệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.

    Dược động học:
    Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg.

    Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày. Diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó esomeprazol nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương.

    Thuốc bị chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính, phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế.

    Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20% người châu Á) nên làm chuyển hóa esomeprazol bị chậm lại. Ở trạng thái ổn định, giá trị AUC ở người thiếu enzym CYP2C19 tăng khoảng 2 lần so với người có đủ enzym.

    Nửa đời trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu.

    Ở người suy gan nặng, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy có thể phải xem xét giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Esomeprazole
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Thuốc biệt dược: Esomeprazol Nexium
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Esomeprazole sodium được chỉ định trong bệnh trào ngược dạ dày-thực quản trên bệnh nhân viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng như là một liệu pháp thay thế cho dạng uống khi liệu pháp dùng qua đường uống không thích hợp.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Thuốc ức chế bơm proton.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atsyp

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atsyp từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atsyp một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-63611/atsyp.aspx

Drugbank.vn

thuốc Atsyp là thuốc gì

cách dùng thuốc Atsyp

tác dụng thuốc Atsyp

công dụng thuốc Atsyp

thuốc Atsyp giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atsyp

giá bán thuốc Atsyp

mua thuốc Atsyp

Xem thêmAlusi
Xem thêmEntero-caps 200 mg

Thuốc Atsyp là thuốc gì?

Thuốc Atsyp là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-32584-19 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế ( Mebiphar) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Atsyp?

Thuốc Atsyp thành phần Esomeprazol (dưới dạng esomeprazol magnesi dihydrat, dạng vi hạt bao tan trong ruột) 40mg dưới dạng Viên nang cứng. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Atsyp?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atsyp Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here