Betasiphon

Thuốc Betasiphon là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Betasiphon là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Betasiphon là thuốc gì?

Thuốc Betasiphon là Thuốc có nguồn gốc Thảo dược - Động vật - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-25104-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar - VIỆT NAM. Thuốc Betasiphon chứa thành phần Mỗi 120 ml dung dịch chứa Cao lỏng Râu mèo (tương đương 24 g dược liệu Râu mèo) 24 ml; Cao lỏng Actiso (tương đương 57,6 g dược liệu actiso) 57,6 ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-25104-16
Dạng bào chế Dung dịch uống
Thành phần Mỗi 120 ml dung dịch chứa Cao lỏng Râu mèo (tương đương 24 g dược liệu Râu mèo) 24 ml; Cao lỏng Actiso (tương đương 57,6 g dược liệu actiso) 57,6 ml
Phân loại Thuốc có nguồn gốc Thảo dược - Động vật
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Betasiphon - SĐK VD-25104-16
Thuốc Betasiphon - SĐK VD-25104-16

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Betasiphon

Thuốc Betasiphon thành phần Mỗi 120 ml dung dịch chứa Cao lỏng Râu mèo (tương đương 24 g dược liệu Râu mèo) 24 ml; Cao lỏng Actiso (tương đương 57,6 g dược liệu actiso) 57,6 ml dưới dạng Dung dịch uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Betasiphon

- Các bệnh về gan mật và thận: viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận. Viêm túi mật, sỏi mật. Viêm gan.- Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, trướng bụng, đầy hơi, táo bón.- Các trường hợp dị ứng: nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt.Dược lực- Trong cây Actisô có khoảng 20 hợp chất hữu cơ đã được phân lập. Ngoài ra còn có nhiều muối khoáng: Natri, Calci, Magnesi và một tỷ lệ cao muối Kali. Hoạt chất có tác dụng chủ yếu là Cynarin (dieste 1,3 của acid cafeic và acid quinic), các acid alcol cùng có vai trò trong tác dụng bảo vệ gan. Hàm lượng các este (cynarin) và acid phenol tập trung chủ yếu trong lá (7,2g/kg), có ít ở cuống lá (0,52g/kg), đổi theo thời kỳ sinh trưởng của lá. Hàm lượng hoạt chất cao nhất trong lá lúc cây sắp ra hoa. Rễ có nhiều inulin, chất nhầy.- Actisô: có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm Cholesterol trong máu, giảm urê-máu, giảm lipid-máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu.- Cao lỏng Actisô: có tác dụng lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm Cholesterol trong máu, giảm urê-máu, giảm lipid-máu, giúp bảo vệ gan, lợi tiểu.- Cao lỏng Râu mèo: có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu, đồng thời làm tăng cả lượng clorua, lượng urê và lượng acid uric, tác dụng chữa xung huyết gan, đường mật.- Sorbitol: Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng ½ đường mía (sacarose), có tác dụng thúc đẩy sự hydrat-hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu.- Betasiphon phối hợp sorbitol và cao lỏng Actisô, cao lỏng Râu Mèo được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên, có tác dụng lợi tiểu, cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.Dược động họcSorbitol: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa sau khi uống. Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Fructose, một phản ứng được xúc tác bởi sorbitol dehydrogenase. Một số sorbitol có thể chuyển đổi thẳng thành glucose nhờ aldose redutase. Một phần rất nhỏ sorbitol không chuyển hóa được đào thải qua thận, phần còn lại đào thải dưới dạng CO2 khi thở ra trong quá trình hô hấp.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Betasiphon hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Betasiphon - Đường dùng và cách dùng

Theo hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:- Người lớn: mỗi lần uống 1 ống 5 ml hoặc 1 muỗng cà phê (5 ml), ngày 3-4 lần.- Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống 5 ml hoặc 1 muỗng cà phê (5 ml), ngày 2 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Betasiphon ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Betasiphon

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Betasiphon cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Betasiphon có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Betasiphon

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Betasiphon

- Nghẽn đường mật, suy tế bào gan. - Đái tháo đường, tháo nhạt, suy thận.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Betasiphon phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Betasiphon

Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Betasiphon

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Betasiphon

Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc. Lúc có thai và lúc nuôi con bú Sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Betasiphon : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Betasiphon được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Betasiphon có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Betasiphon nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Betasiphon với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Betasiphon như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Betasiphon . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Betasiphon

Lợi tiểu, thanh nhiệt, trừ thấp.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Betasiphon với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Betasiphon

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Betasiphon từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Betasiphon một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-53107/betasiphon.aspx

Drugbank.vn

thuốc Betasiphon là thuốc gì

cách dùng thuốc Betasiphon

tác dụng thuốc Betasiphon

công dụng thuốc Betasiphon

thuốc Betasiphon giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Betasiphon

giá bán thuốc Betasiphon

mua thuốc Betasiphon

Xem thêmHocidinex
Xem thêmSafinar

Thuốc Betasiphon là thuốc gì?

Thuốc Betasiphon là Thuốc có nguồn gốc Thảo dược - Động vật - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-25104-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm 2/9 - Nadyphar - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Betasiphon?

Thuốc Betasiphon thành phần Mỗi 120 ml dung dịch chứa Cao lỏng Râu mèo (tương đương 24 g dược liệu Râu mèo) 24 ml; Cao lỏng Actiso (tương đương 57,6 g dược liệu actiso) 57,6 ml dưới dạng Dung dịch uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Betasiphon?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Betasiphon Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here