Didicera

    Thuốc Didicera là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc Didicera là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    Didicera là thuốc gì?

    Thuốc Didicera là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24476-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco - VIỆT NAM. Thuốc Didicera chứa thành phần Mỗi 5 g chứa Độc hoạt 0,6g; Tang ký sinh 0,4g; Phòng phong 0,4g; Tần giao 0,4g; Tế tân 0,4g; Quế chi 0,4g; Ngưu tất 0,4g; Đỗ trọng 0,4g; Đương qui 0,4g; Bạch thược 0,4g; Cam thảo 0,4g; Xuyên khung 0,4g; Sinh địa 0,4g; Đảng sâm 0,4g; Bạch linh 0,4g và được đóng gói dưới dạng Hoàn cứng

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký VD-24476-16
    Dạng bào chế Hoàn cứng
    Thành phần Mỗi 5 g chứa Độc hoạt 0,6g; Tang ký sinh 0,4g; Phòng phong 0,4g; Tần giao 0,4g; Tế tân 0,4g; Quế chi 0,4g; Ngưu tất 0,4g; Đỗ trọng 0,4g; Đương qui 0,4g; Bạch thược 0,4g; Cam thảo 0,4g; Xuyên khung 0,4g; Sinh địa 0,4g; Đảng sâm 0,4g; Bạch linh 0,4g
    Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
    Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco - VIỆT NAM
    Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần TRAPHACO
    Doanh nghiệp phân phối
    Thuốc Didicera - SĐK VD-24476-16
    Thuốc Didicera - SĐK VD-24476-16

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc Didicera

    Thuốc Didicera thành phần Mỗi 5 g chứa Độc hoạt 0,6g; Tang ký sinh 0,4g; Phòng phong 0,4g; Tần giao 0,4g; Tế tân 0,4g; Quế chi 0,4g; Ngưu tất 0,4g; Đỗ trọng 0,4g; Đương qui 0,4g; Bạch thược 0,4g; Cam thảo 0,4g; Xuyên khung 0,4g; Sinh địa 0,4g; Đảng sâm 0,4g; Bạch linh 0,4g dưới dạng Hoàn cứng

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Didicera

    Tác dụng: Trừ phong thấp, bổ khí huyết, bổ can thận.

    Chỉ định:

    – Viêm, đau thần kinh ngoại biên: Thần kinh toạ, đau vai gáy.

    – Viêm khớp, đau nhức khớp xương.

    – Đau mỏi lưng.

    DIDICERA – ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH dùng thích hợp cho:

    – Người bị phong thấp mãn tính.

    – Người đang trong các đợt cấp của phong thấp mãn tính.

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Didicera hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng Didicera - Đường dùng và cách dùng

    Uống 1 – 2 gói 5 g/lần x 3 lần/24 giờ, uống sau bữa ăn.

    Thời gian sử dụng: 1 – 2 tháng hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh.

    Điều trị nên nhắc lại sau 3 – 4 tháng hoặc ngắn hơn tuỳ theo tình trạng bệnh.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Didicera ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Didicera

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Didicera cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Didicera có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Didicera

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc Didicera

    – Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

    – Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh.

    – Người bị phong thấp thể nhiệt.

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Didicera phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng Didicera

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Didicera

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Didicera

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Didicera : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc Didicera được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc Didicera có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Didicera nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc Didicera với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc Didicera như thế nào?

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Didicera . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Didicera

    Tác dụng của Độc hoạt:

    + Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu (Trung Dược Học).

    + Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).

    + Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc Didicera với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

    (Phần dành cho chuyên gia)
    • Tên thuốc: Than Hoạt
    • Mã ATC: A07BA01
    • Phân loại: Thuốc giải độc.
    • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

      Điều trị cấp cứu ngộ độc do thuốc hoặc hóa chất, như paracetamol, aspirin, atropin, các barbiturat, dextropropoxyphen, digoxin, nấm độc, acid oxalic, phenol, phenylpropanolamin, phenytoin, strychnin và thuốc chống trầm cảm nhân 3 vòng.

      Hấp phụ các chất độc do vi khuẩn bài tiết ra ở đường tiêu hóa trong bệnh nhiễm khuẩn.
      Than hoạt còn được dùng trong chẩn đoán rò đại tràng, tử cung. Phối hợp với một số thuốc khác chữa đầy hơi, khó tiêu, trướng bụng.

      Xem chi tiết
      Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

      Than hoạt có thể hấp phụ được nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. Khi dùng đường uống, than hoạt làm giảm sự hấp thu của những chất này, do đó được dùng trong nhiều trường hợp ngộ độc cấp từ đường uống. Để có hiệu quả cao nhất, sau khi đã uống phải chất độc, cần uống than hoạt càng sớm càng tốt.

      Tuy nhiên, than hoạt vẫn có thể có hiệu lực vài giờ sau khi uống phải một số thuốc chậm hấp thu do nhu động của dạ dày giảm hoặc có chu kỳ gan – ruột hoặc ruột – ruột. Khi được uống làm nhiều liều, than hoạt tạo ra và duy trì chênh lệch nồng độ ở thành ống tiêu hóa, do đó tạo điều kiện thuận lợi cho các chất độc khuếch tán thụ động từ máu vào lòng ruột và được than hấp phụ.

      Bằng cách này, than hoạt ngăn chu kỳ ruột – gan, ruột – ruột và làm tăng tốc độ đào thải chất độc khỏi cơ thể (thẩm phân dạ dày – ruột). Dùng than hoạt nhắc lại nhiều lần làm tăng thải qua phân những thuốc như glycosid trợ tim, barbiturat, salicylat, theophylin.

      Than hoạt không có giá trị trong điều trị ngộ độc acid và kiềm mạnh. Than hoạt cũng không dùng để giải độc muối sắt, cyanid, malathion, dicophan, lithi, một số dung môi  hữu cơ như ethanol, methanol hoặc ethylen glycol, vì khả năng hấp phụ quá thấp.

      Nghiên cứu lâm sàng cho thấy than hoạt không chống ỉa chảy, không làm thay đổi số lần đi ngoài, không làm thay đổi lượng phân hoặc rút ngắn thời gian ỉa chảy, do vậy không nên dùng than hoạt trong điều trị ỉa chảy cấp cho trẻ em.

      Than hoạt không được hấp thu qua đường tiêu hóa và được thải nguyên dạng theo phân.

      Xem chi tiết

    Thông tin Thuốc gốc

    (Phần dành cho chuyên gia)
    • Tên thuốc: Độc Hoạt
    • Nhóm sản phẩm: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
    • Thuốc biệt dược: Khương thanh, Hộ khương sứ giả,, Độc diêu thảo ,, Hồ vương sứ giả , Trường sinh thảo Phong thấp hoàn, Bạch y phong tê thấp Khải Hà, Bitom, Didicera, Độc hoạt phiến, V.phonte
    • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

      + Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe.

      + Trị các loại phong, các khớp đau do phong.

      + Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, lao tổn, phong độc đau.

      + Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, phong hàn biểu chứng.

      + Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm mạn, đầu đau, răng đau.

      + Trị phong thấp, phong hàn biểu chứng, đau thắt lưng đùi .

      Xem chi tiết
      Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết) Xem chi tiết

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc Didicera

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Didicera từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Didicera một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-52440/didicera.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc Didicera là thuốc gì

    cách dùng thuốc Didicera

    tác dụng thuốc Didicera

    công dụng thuốc Didicera

    thuốc Didicera giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc Didicera

    giá bán thuốc Didicera

    mua thuốc Didicera

    Xem thêmAgimesi 15
    Xem thêmDantuoxin

    Thuốc Didicera là thuốc gì?

    Thuốc Didicera là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24476-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco - VIỆT NAM Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Didicera?

    Thuốc Didicera thành phần Mỗi 5 g chứa Độc hoạt 0,6g; Tang ký sinh 0,4g; Phòng phong 0,4g; Tần giao 0,4g; Tế tân 0,4g; Quế chi 0,4g; Ngưu tất 0,4g; Đỗ trọng 0,4g; Đương qui 0,4g; Bạch thược 0,4g; Cam thảo 0,4g; Xuyên khung 0,4g; Sinh địa 0,4g; Đảng sâm 0,4g; Bạch linh 0,4g dưới dạng Hoàn cứng. Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Didicera?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Didicera Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here