Dung dịch dùng ngoài ASA

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Dung dịch dùng ngoài ASA là thuốc gì?

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VS-4948-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM. Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA chứa thành phần Mỗi 100ml chứa Acid acetyl salicylic 10g; Natri salicylat 8,8g và được đóng gói dưới dạng Dung dịch dùng ngoài

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VS-4948-16
Dạng bào chế Dung dịch dùng ngoài
Thành phần Mỗi 100ml chứa Acid acetyl salicylic 10g; Natri salicylat 8,8g
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA thành phần Mỗi 100ml chứa Acid acetyl salicylic 10g; Natri salicylat 8,8g dưới dạng Dung dịch dùng ngoài

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Chữa trị các triệu chứng nấm da, hắc lào, lang ben, nấm kẽ tay chân.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Dung dịch dùng ngoài ASA - Đường dùng và cách dùng

Rửa sạch chỗ bị nấm, lau khô rồi thoa ngày 1 – 2 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

– Mẫn cảm với thành phần của thuốc
– Vết thương hở, loét
– Phụ nữ mang thai và cho con bú (cẩn thận)

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Dung dịch dùng ngoài ASA

– Nóng rát, kích ứng da vùng bôi thuốc
– Mề đay, nổi mẫn

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Acid Acetylsalicylic (Aspirin)
  • Mã ATC: A01A D05, B01A C06, N02B A01
  • Phân loại: Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Vì có tỷ lệ cao về tác dụng phụ đến đường tiêu hóa, nên aspirin hay được thay thế bằng paracetamol, dung nạp tốt hơn.

    Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

    Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
    Aspirin cũng được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của acid salicylic 30 – 60 mg/lít huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 – 100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm.

    Do đó liều aspirin thường dùng cho người lớn là 500 mg để giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng độ salicylat 30 – 60 mg/lít huyết tương trong vòng nửa giờ, tồn tại trong 3 – 4 giờ. Ðối với bệnh thấp khớp, nồng độ này không đủ, thường phải tăng liều hàng ngày tối đa tới 6 g. Liều trên 1 g không làm tăng thêm tác dụng giảm đau.

    Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, aspirin được thủy phân thành acid salicylic, có cùng tác dụng dược lý như aspirin. Với liều 500 mg aspirin, nửa đời huyết tương là 20 – 30 phút với aspirin, và 2,5 – 3 giờ với acid salicylic.

    Khi dùng liều cao hơn, nửa đời acid salicylic dài hơn. Aspirin chỉ thải trừ qua thận dưới dạng salicylat tự do hoặc liên hợp.

    Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm.

    Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.

    Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương.

    Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-60487/dung-dich-dung-ngoai-asa.aspx

Drugbank.vn

thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là thuốc gì

cách dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

tác dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

công dụng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

giá bán thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

mua thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA

Xem thêmReumokam
Xem thêmColexib 200

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là thuốc gì?

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VS-4948-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA?

Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA thành phần Mỗi 100ml chứa Acid acetyl salicylic 10g; Natri salicylat 8,8g dưới dạng Dung dịch dùng ngoài. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Dung dịch dùng ngoài ASA Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here