Emeset 4

Thuốc Emeset 4 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Emeset 4 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Emeset 4 là thuốc gì?

Thuốc Emeset 4 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5784-01 được sản xuất bởi Cilag., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Emeset 4 chứa thành phần Ondansetron và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-5784-01
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Ondansetron
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Cilag., Ltd - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Cilag., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Emeset 4

Thuốc Emeset 4 thành phần Ondansetron dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Emeset 4

– Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị .
– Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Emeset 4 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Emeset 4 - Đường dùng và cách dùng

– Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị :
+ Người lớn: nôn nhẹ: uống 8 mg sau 12 giờ; phòng ngừa nôn chậm: uống 8 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
+ Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4 mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.

– Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật:
+ Người lớn: uống 16 mg 1 giờ trước khi gây mê I.
+ Suy gan: tối đa 8 mg/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Emeset 4 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Emeset 4

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Emeset 4 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Emeset 4 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Emeset 4

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Emeset 4

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Emeset 4 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Emeset 4

Nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng huyết áp thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Emeset 4

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Emeset 4

Suy gan nặng. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Emeset 4 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Emeset 4 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Emeset 4 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Emeset 4 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Emeset 4 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Emeset 4 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Emeset 4 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Emeset 4

Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3 có chọn lọc cao. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc trong việc kiểm soát nôn chưa biết rõ. Hoá trị liệu và xạ trị có thể gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hoá dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5HT.

Ondansetron có tác dụng ức chế sự khởi đầu phản xạ này. Hoạt hoá dây thần kinh phế vị cũng có thể gây giải phóng 5HT trong vùng postrema ở trên sàn não thất IV và làm thúc đẩy nôn qua cơ chế trung tâm.

Như vậy tác dụng của Ondansetron trong điều trị buồn nôn do hoá trị liệu hoặc xạ trị có thể do đối kháng các thụ thể 5HT3 trên dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương.

Thuốc dùng để phòng buồn nôn và nôn khi điểutị ung thư bằng hoá chất và nôn hoặc buồn nôn sau phẫu thuật.

Thuốc không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Emeset 4 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ondansetron
  • Mã ATC: A04AA01
  • Phân loại: Thuốc chống nôn, đối kháng thụ thể 5-HT
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Phòng nôn và buồn nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (đặc biệt là bằng cisplatin).
    Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ. Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.

    Chú ý: Nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (tuổi dưới 45), vì những người này dễ có thể có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liều cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng các hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi.

    Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, cyclophosphamid liều dưới 1 000 mg, etoposid, 5-fluorouracil, vinblastin, vincristin).

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Ondansetron là chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 (thụ thể serotonin nhóm 3), có tác dụng chống nôn. Thuốc có tác dụng cả ở ngoại vi, trên đầu mút thần kinh phế vị và cả ở trung tâm, trong vùng kích thích thụ thể hóa học.

    Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng serotonin (5-HT) ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5-HT3. Ondansetron ức chế thụ thể này dẫn tới ức chế sự khởi đầu phản xạ nôn. Tương tự như vậy: Hoạt hóa dây thần kinh phế vị cũng có thể gây giải phóng 5-HT trong vùng kích thích thụ thể hóa học ở sàn não thất IV và gây nôn qua cơ chế trung tâm nên phản xạ này cũng bị ondansetron ức chế do tác dụng ức chế thụ thể ở sàn não thất IV.

    Các cơ chế chống buồn nôn và nôn sau phẫu thuật chưa được biết rõ, nhưng có lẽ cũng theo cơ chế chống nôn và buồn nôn do nhiễm độc tế bào.

    Ondansetron không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.

    Dược động học

    Ondansetron hydroclorid được dùng tiêm tĩnh mạch và uống.

    Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 56 – 71%, đường trực tràng 58 – 74%. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống khoảng 30 phút.
    Phân bố: Thể tích phân bố ở người lớn là 2,2 – 2,5 lít/kg, ở trẻ em là 1,7 – 3,7 lít/kg; 70 – 75% lượng thuốc trong huyết tương liên kết với protein.

    Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới tác dụng của isoenzym cytochrom P450 mà chủ yếu là CYP3A4, ngoài ra còn có CYP1A2 và CYP2D6. Phản ứng chủ yếu là hydroxyl hóa rồi liên hợp glucuronid hoặc sulfat, và có thể khử methyl hóa.

    Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu (44 – 60%) dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, khoảng 25% qua phân; khoảng 5% bài tiết ở dạng không đổi. Độ thanh thải huyết tương là 0,35 ± 0,16 lít/giờ/kg ở người lớn và có thể cao hơn ở trẻ em. Thanh thải toàn thân giảm ở người suy gan nặng (từ 2 tới 3 lần) và ở người suy thận nặng (2 lần). Nửa đời thải trừ của ondansetron khoảng 2 – 7 giờ ở trẻ dưới 15 tuổi, 3 – 6 giờ ở người bình thường và tăng lên ở người suy gan và người cao tuổi (đến 12 giờ khi có suy gan nhẹ hoặc trung bình và kéo dài đến khoảng 20 giờ ở người suy gan nặng).

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ondansetron
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Thuốc biệt dược: Onzod; Periset 4; Osetron Degas, Nausazy, Ondansetron 8 mg, Ondansetron Kabi 2mg/1ml, Ondansetron Kabi 2mg/1ml, Ondansetron-BFS
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    – Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.
    – Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
    – Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5-HT3.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Emeset 4

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Emeset 4 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Emeset 4 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-17249/emeset-4.aspx

Drugbank.vn

thuốc Emeset 4 là thuốc gì

cách dùng thuốc Emeset 4

tác dụng thuốc Emeset 4

công dụng thuốc Emeset 4

thuốc Emeset 4 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Emeset 4

giá bán thuốc Emeset 4

mua thuốc Emeset 4

Xem thêmElitan
Xem thêmEmodum inj.

Thuốc Emeset 4 là thuốc gì?

Thuốc Emeset 4 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5784-01 được sản xuất bởi Cilag., Ltd - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Emeset 4?

Thuốc Emeset 4 thành phần Ondansetron dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Emeset 4?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Emeset 4 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here