Endorem

Thuốc Endorem là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Endorem là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Endorem là thuốc gì?

Thuốc Endorem là Thuốc dùng chẩn đoán - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-10887-10 được sản xuất bởi Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.) - ẤN ĐỘ. Thuốc Endorem chứa thành phần Gadopentetate dimeglumin và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-10887-10
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Thành phần Gadopentetate dimeglumin
Phân loại Thuốc dùng chẩn đoán
Doanh nghiệp sản xuất Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.) - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH Dược phẩm Hiếu Anh
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Endorem

Thuốc Endorem thành phần Gadopentetate dimeglumin dưới dạng Dung dịch tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Endorem

1. Chụp cộng hưởng từ các tổn thương ở não Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản trong chụp cộng hưởng từ các tổn thương trong não có lưu huyết bất thường hoặc các tổn thương có nghi ngờ gây nên bất thường trong hàng rào máu não. Chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate giúp chẩn đoán và xác định bệnh có u, u thần kinh thính giác, nhồi máu cận cấp, bệnh viêm, một số bất thường về mạch, và một số bất thường bao myelin (ví dụ bệnh xơ cứng rải rác). Gadopentetate dimeglumine được sử dụng trong các trường hợp cộng hưởng từ hạt nhân để phân biệt những thay đổi xảy ra sau khi cắt bỏ u não (ví dụ nhũn não, tăng sinh thần kinh đệm) hoặc sau khi phẫu thuật xạ trị hoặc hóa trị (ví dụ phù, thiếu máu cục bộ, hoại tử) với những thay đổi của phần còn lại hoặc những u tái phát, để đánh giá chính xác kết quả điều trị. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với Gadopentetate dimeglumine đặc biệt hữu ích với những bệnh nhân mà không rõ nét nhưng bình thường mà có các triệu chứng hệ thần kinh trung ương, ở những bệnh nhân có u hệ thần kinh trung ương rất khó tách biệt với các phù xung quanh và những bệnh nhân đã từng phẫu thuật, phân biệt sự tái phát các tổn thương từ những thay đổi sau khi phẫu thuật. Ở những bệnh nhân nghi ngờ viêm màng não, chụp cộng hưởng từ có dùng gadopentetate có thể đặc biệt hữu ích trong việc chỉ ra quá trình viêm màng não và các tổn thương ổ. 2. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân cột sống. Gadopentetate dimeglumine được chỉ định dùng ở người trưởng thành và trẻ trên 2 tuổi để nâng cao độ tương phản và tăng cường độ rõ nét các tổn thương trong cột sống và các mô liên quan. Gadopentetate dimeglumine làm tăng cường độ tương phản của những áp xe ngoài màng cứng, giúp phân biệt với những túi vỏ nén liền kề; giúp cho chẩn đoán sự nhiễm trùng đĩa đệm và viêm tủy xương; giúp phân biệt nhiễm trùng cột sống dương tính với những nhiễm trùng đáp ứng tương xứng với điều trị kháng sinh. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân với gadopentetate dimeglumine rất hữu ích trong phân biệt xơ hóa ngoài màng cứng hậu phẫu với thoát vị đĩa đệm ở những bệnh nhân có dấu hiệu mổ không thành công, để tránh không cần thiết, và những tổn hại có thể, có thể mổ lại nếu mô sẹo là nguyên nhân gây ra tình trạng trên. 3. Chụp cộng hưởng từ toàn thân: Gadopentetate dimeglumine được chỉ định ở người trưởng thành để nâng cao độ tương phản các tổn thương trong chụp cộng hưởng từ toàn thân (bao gồm cả tim) , đánh giá các tổn thương gan nghi ngờ, caxinom cổ hoặc niêm mạc tử cung hay khung xương chậu, tổn thương vú (nghi ngờ hay đã phát hiện ra), và những tổn thương hệ cơ xương. Chụp MRI vú cũng được áp dụng với những bệnh nhân có sẹo hậu phẫu và cấy silicon để ngăn chặn ác tính, đặc biệt ở những bệnh nhân có chụp tia X vú và/hoặc các phát hiện lâm sàng. 4. Chụp cộng hưởng từ hạt nhân tim: Chụp MRI với gadopentetate được dùng để đánh giá những bệnh nhân mắc bệnh phì đại mạch (ví dụ phì đại động mạch chủ, mổ động mạch chủ, bất thường bẩm sinh, tắc nghẽn tĩnh mạch chủ); ở những bệnh nhân bị bệnh thiếu máu tim cục bộ để kiểm tra những vùng của tim có thành mạch mỏng và cục máu trong tim, đánh giá kích cỡ khoang, khối lượng cơ tim, chuyển động vách ngăn, độ dày vách ngăn, và để kiểm tra những vùng vị nhồi máu cấp tính, và ở những bệnh nhân bị bệnh tim bẩm sinh để đánh giá sự xoay bất thường của tim và để đánh giá hậu phẫu. Chụp MRI với gadopentetate cũng đánh giá sự xâm lấn trở lại động mạch vành sau khi tan huyết khối.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Endorem hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Endorem - Đường dùng và cách dùng

Hướng dẫn chung 1. Bệnh nhân nên nhịn đói ít nhất 2 giờ trước khi chụp 2. Sử dụng như một thuốc tiêm nhanh 3. Chỉ lấy gadopentetate dimeglumine vào xi lanh trước khi tiêm. Sau khi tiêm loại bỏ ngay phần thuốc dư. 4. Đặt bệnh nhân nằm ngửa khi tiêm và nên giữ tư thế đó ít nhất nửa giờ sau khi tiêm. 5. Không dùng nếu dung dịch chuyển màu hay có các hạt xuất hiện. 6. Quá trình chụp sẽ kết thúc trong 1 giờ kể từ lúc có thể quan sát độ cản quang tối ưu trong chụp sọ não trong 27 phút sau khi tiêm gadopentetate dimeglumine và trong chụp cột sống trong suốt giai đoạn sau khi tiêm (10 tới 30 phút). Những hướng dẫn về liều sau đây áp dụng cho người trưởng thành và trẻ em trên 2 tuổi Liều khuyến cáo : 0,2 ml/kg (0,1 mmol/kg). Đường dùng: i.v. (tiêm vào ven to nếu có thể). Tốc độ tiêm: 10ml/phút hoặc tiêm nhanh 10ml/15 giây. Liều tổng tối đa: 20ml. Đảm bảo tiêm hết thuốc cản quang, tiêm tiếp 5 ml nước muối sinh lý. Nếu có nghi ngờ về mặt lâm sàng có tổn thương trong sọ hoặc trong cột sống, bất chấp kết quả chụp MRI bình thường, phải tiêm gadopentetate dimeglumine trong 30 phút và chụp lại MRI để làm tăng khả năng chẩn đoán. Liều cho người cao tuổi thông thường Tương tự ở người trưởng thành. QUÁ LIỀU: Chưa có thông báo về hậu quả của quá liều với gadopentetate dimeglumine

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Endorem ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Endorem

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Endorem cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Endorem có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Endorem

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Endorem

1. Không được sử dụng cho những bệnh nhân mẫn cảm hoặc nghi ngờ mẫn cảm với thuốc. 2. Suy thận. 3. Thiếu máu tế bào hình lưỡi liềm

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Endorem phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Endorem

Với tim mạch: hạ huyết áp, giãn mạch, tái người, viêm tĩnh mạch, đau dưới xương ức. Trên thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, lo âu, ù tai, giảm thị trường, co giật, thính giác. Trên đường ruột: nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khát, tăng tiết nước bọt, vị giác bất thường. Hô hấp: khô miệng, ngứa họng, sổ mũi, thở khò khè, hắt hơi, ho, khó thở. Da/ màng nhầy: phát ban, đổ mồ hôi, mày đay, ngứa. Các phản ứng khác: khó chịu tại chỗ tiêm (lạnh, nóng, ấm, đau), đau răng, mệt, sốt, phù cục bộ, phản ứng anaphylactoid (liên quan đến các triệu chứng tim mạch, da và hô hấp), viêm màng liên kết.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Endorem

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Endorem

* Chung: Chỉ sử dụng Gadopentetate dimeglumine theo đường tiêm tĩnh mạch. Nó có thể gây đau và kích ứng mô nếu tiêm ra ngoài mạch hoặc bị rò rỉ qua kẽ hở. Nếu tiêm nhiều Gadopentetate dimeglumine có thể làm cho bệnh nhân có cảm giác ngọt thoáng qua. * Độc tính Chưa thực hiện được các nghiên cứu lâu dài trên động vật để đánh giá độc tính và khả năng gây đột biến của Gadopentetate dimeglumine. * Mang thai: Những nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng trên người chưa được thực hiện. Mặc dù không có bằng chứng nào về việc từ trường có liên quan đến MRI có ảnh hưởng trên sự phát triển của con người, những nghiên cứu trong ống nghiệm và những dự đoán mang tính lý thuyết đã đưa ra những lo ngại về nguy cơ của MR tới phôi và bào thai. Cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu để xác lập tính an toàn của MRI ở phụ nữ mang thai. Những nghiên cứu trên chuột với Gadopentetate dimeglumine ở liều 2,5 lần và ở thỏ ở liều 7,5 lần và 12,5 lần so với liều dùng trên người đã chỉ ra rằng thuốc này gây nên một sự chậm phát triển nhẹ. * Cho con bú Chưa có thông tin những vấn đề này ở người. Ngay khi Gadopentetate dimeglumine được phân bố ở lượng nhỏ vào sữa thì tạm thời ngưng cho con bú ít nhất 24 giờ sau khi tiêm. * Nhi khoa Nhiều nghiên cứu thích hợp chưa được tiến hành ở trẻ dưới hai tuổi. Ở lứa tuổi lớn hơn, người ta vẫn chưa bắt buộc phải tìm ra các vấn đề của riêng nhi khoa có thể ảnh hưởng đến lợi ích của thuốc cản quang. Có thể sử dụng với sự tham vấn của bác sĩ, cân nhắc lợi ích của bệnh nhân. * Lão khoa Chưa có nhiều nghiên cứu thích đáng được tiến hành về mối liên quan giữa tuổi già và tác dụng của gadopentetate dimeglumine trong cộng đồng người cao tuổi. Tuy nhiên, ở những thử nghiệm lâm sàng, bao gồm cả những người cao tuổi hơn, đã được tiến hành và người ta vẫn chưa bắt buộc phải tìm ra các vấn đề của riêng lão khoa có thể ảnh hưởng đến lợi ích của thuốc cản quang. * Trạng thái tan huyết Gadopentetate dimeglumine thay đổi hình thái học tế bào máu đỏ có thể làm tan huyết nhẹ, thoáng qua và ngoài mạch trong đó có sự gia tăng bilirubin toàn phần nồng độ sắt trong huyết thanh. Mặc dù tác dụng này không có tầm quan trọng lâm sàng trong suốt các thử nghiệm lâm sàng, nhưng cần thận trọng với những bệnh nhân có bệnh gan và/hoặc có tan huyết. * Co giật Trong khi không có bằng chứng nào chỉ ra rằng gadopentetate dimeglumine trực tiếp gây ra co giật, khả năng nó có thể làm tăng ngưỡng co giật ở những bệnh nhân nhạy cảm vẫn chưa được loại trừ. Nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa có thể dẫn đến tai biến, ví dụ xét nghiệm liên tục và luôn có sẵn thuốc chống co giật đường tiêm. CẢNH BÁO: Chỉ chỉ định dùng gadopentetate dimeglumine sau khi cân nhắc cẩn thận giữa nguy cơ và lợi ích ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản, và kinh nghiệm cho thấy rằng những bệnh nhân này có tần số mắc cao hơn các bệnh nhân bị mẫn cảm. Trong một số rất hiếm các phản ứng quá mẫn, bao gồm cả sốc quá mẫn, xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch gadopentetate dimeglumine. Để thực hiện ngay lập tức các biện pháp đối phó trong trường hợp khẩn cấp, nên chuẩn bị sẵn sàng các thuốc và các dụng cụ phù hợp (ví dụ ống thông khí quản).

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Endorem : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Endorem được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Endorem có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Endorem nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Endorem với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Endorem như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng và tránh ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Endorem . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Endorem

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Endorem với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Endorem

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Endorem từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Endorem một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-37769/endorem.aspx

Drugbank.vn

thuốc Endorem là thuốc gì

cách dùng thuốc Endorem

tác dụng thuốc Endorem

công dụng thuốc Endorem

thuốc Endorem giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Endorem

giá bán thuốc Endorem

mua thuốc Endorem

Thuốc Endorem là thuốc gì?

Thuốc Endorem là Thuốc dùng chẩn đoán - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-10887-10 được sản xuất bởi Unique Pharmaceuticals Laboratories (A Div. of J.B. Chemicals & Pharmaceuticals Ltd.) - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Endorem?

Thuốc Endorem thành phần Gadopentetate dimeglumin dưới dạng Dung dịch tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Endorem?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Endorem Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here