Falipan

Thuốc Falipan là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Falipan là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Falipan là thuốc gì?

Thuốc Falipan là Thuốc gây tê - mê - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-18226-14 được sản xuất bởi Industria Farmaceutica Nova Argentia - Ý. Thuốc Falipan chứa thành phần Lidocain hydroclorid 20mg/1ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-18226-14
Dạng bào chế Dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây
Thành phần Lidocain hydroclorid 20mg/1ml
Phân loại Thuốc gây tê - mê
Doanh nghiệp sản xuất Industria Farmaceutica Nova Argentia - Ý
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH Bình Việt Đức
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Falipan - SĐK VN-18226-14
Thuốc Falipan - SĐK VN-18226-14

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Falipan

Thuốc Falipan thành phần Lidocain hydroclorid 20mg/1ml dưới dạng Dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Falipan

Tác dụng dược lực họcLidocain là thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid. Cơ chế tác dụng: Lidocain gắn với các receptor của kênh natri ở mặt trong của màng tế bào, ngăn cản các ion Na+ đi vào tế bào, làm tế bào không khử cực được, dẫn đến ức chế dẫn truyền thần kinh, như ức chế dẫn truyền thần kinh trung ương (cảm giác, vận động), thần kinh thực vật cũng như ức chế dẫn truyền xung động tim. Sau khi gây tê, thuốc gây mất cảm giác đau, sau đó gây mất các cảm giác như nóng/lạnh, xúc giác nông và xúc giác sâu.Thuốc có tác dụng kháng histamin yếu và có tác dụng chống loạn nhịp.Không giống các thuốc gây tê khác, lidocain gây giãn mạch nơi tiêm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, hiệu quả gây tê kéo dài khoảng 30 phút.Tác dụng dược động học: Phân bố:Lidocain tạo liên kết với alpha-1-acid glycoprotein từ 60 — 80%.Sau khi được tiêm tĩnh mạch, lidocain phân bố nhanh đến các cơ quan như tim, gan, phổi và sau đó phân bố đến mô cơ xương và mô mỡ. Thời gian bán thải pha đầu từ 6 — 9 phút.Sau khi tiêm bắp 400 mg lidocain hydrochlorid.H2O (như gây tê thần kinh liên sườn), nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax đạt 6,48 mcg/ml và Tmax là 5 — 15 phút. Sau khi truyền dịch trong thời gian dài, sau 6 giờ (khoảng 5-7 giờ), nồng độ trong huyết tương đạt tới trạng thái ổn định. Tuy nhiên, chỉ sau 15-60 phút đã đạt được nồng độ trị liệu.Sau khi tiêm dưới da, giá trị Cmax là 4,91 mcg/ml (vùng âm đạo) và 1,95 mcg/ml (vùng bụng). Khi gây tê ngoài màng cứng, nồng độ đỉnh trong huyết tương Cmax không tuyến tính với hàm lượng Lidocain sử dụng. Khi sử dụng liều 400mg lidocain hydrochlorid.H2O thì giá trị Cmax khoảng 4,27 mcg/ml hay 2,65 mcg/ml. Không có dữ liệu về các thông số dược động học sau khi tiêm dưới nhện. Chuyển hóa: Lidocain bị chuyển hóa nhanh bởi enzym monooxygenase thông qua các phản ứng oxy hóa khử, alkyl hóa, hydroxyl hóa vòng thơm, và thủy phân nhóm amid.Khoảng 90 % liều dùng được chuyển hóa thành dạng không có hoạt tính, một phần được chuyển hóa thành dạng có hoạt tính. Nếu truyền dịch lâu dài hoặc trên đối tượng bệnh nhân suy thận, các chất có hoạt tính này sẽ gây tích lũy trong cơ thể. Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, tốc độ chuyển hóa sẽ bị giảm từ 10-50% so với bình thường. Thải trừ: Lidocain và các chất chuyển hóa được thải trừ qua thận. Khoảng 5 – 10% chất được đào thải dưới dạng không đổi.Thời gian bán thải ở người lớn 1,5-2 giờ.Tốc độ thải trừ phụ thuộc vào pH nước tiểu và tăng khi nhiễm toan nước tiểu.Chỉ định: Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể:Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Falipan hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Falipan - Đường dùng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm, tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm vào mô.Mọi kỹ thuật tiêm phải được nhân viên y tế thực hiện.Bệnh nhân phải được đặt ngồi đúng tư thế để tiến hành tiêm.Tiến hành tiêm chậm và theo dõi chặt chẽ phản ứng của bệnh nhân.Chuẩn bị atropin cho các trường hợp cần gây tê tại chỗ.Trong trường hợp gây tê vùng, phải dùng thuốc tiền mê trước khi dùng thuốc.Liều lượng: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của cơ thể. Liều tối đa: 300 mg khi không có chất gây co mạch. Còn trong trường hợp có chất gây co mạch, liều tối đa là 500 mg.Cần điều chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhi và những người cao tuổi.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Falipan ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Falipan

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Falipan cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Falipan có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Falipan

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Falipan

Chống chỉ định trên các đối tượng sau:

Dị ứng với lidocain hay bất cứ thuốc nào thuộc nhóm gây tê nhóm amid.

Block nhĩ thất.

Hội chứng Adams – Stockes.

Rối loạn xoang – nhĩ nặng.

Suy cơ tim nặng.

Block trong thất.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Rối loạn đông máu.

Tăng áp lực nội sọ.

Thiếu máu, giảm thể tích máu chưa hồi phục.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Falipan phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Falipan

Một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc:

Thường gặp:

Nhịp tim chậm.

Huyết áp thấp, tăng huyết áp.

Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Chóng mặt.

Dị cảm.

Ít gặp: Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như ù tai, run rẩy, tê lưỡi, đau bụng, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn thính giác và thị giác.

Hiếm gặp:

Phản ứng dị ứng như: phù nề, nổi mày đay, sốc phản vệ.

Suy hô hấp.

Suy tim, rối loạn nhịp tim.

Tổn thương thần kinh, bệnh thần kinh.

Song thị.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Falipan

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Falipan

Trên các đối tượng sau nên sử dụng thận trọng:

Block tim một phần hoặc hoàn toàn.

Rối loạn chức năng thận.

Rối loạn chức năng gan.

Tiêm vào vùng bị nhiễm khuẩn, bị viêm.

Lưu ý khi sử dụng

Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú: Cân nhắc kỹ lợi ích – nguy cơ trước khi sử dụng.

Trong sản khoa, không nên sử dụng lidocain có nồng độ trên 1 %.

Tuyệt đối không được dùng để gây tê ngoài màng cứng trong khi sinh ở những bệnh nhân bị nhau tiền đạo hoặc sau khi nhau thai bong sớm.

Sau khi gây tê vùng, triệu chứng độc tính có thể xuất hiện cho trẻ sơ sinh như nhịp tim nhanh, block nhĩ thất…

Lidocain được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết.

Phải dùng thuốc theo đúng liều lượng được khuyến cáo.

Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chú ý kiểm tra độ trong của dung dịch tiêm trước khi tiêm, nếu thấy có dấu hiệu bất thường về màu sắc, độ trong, cần loại bỏ ngay.

Trong quá trình tiêm truyền, phải chú ý kiêm tra, theo dõi nhịp tim, huyết áp, sự co giãn đồng tử.

Nhược cơ.

Người cao tuổi hoặc những người có tình trạng sức khỏe kém.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Falipan : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Falipan được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Falipan có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Falipan nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Falipan với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Falipan như thế nào?

Bảo quản trong bao bì gốc, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp.

Không bảo quản lạnh hoặc đông lạnh.

Nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.

Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Falipan . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Falipan

– Gây tê: lidocain vừa có tác dụng gây tê bề mặt do thuốc thấm tốt qua niêm mạc vừa có tác dụng của lidocain mạnh hơn procain 3 – 4 lần và ít độc hơn. Tác dụng xuất hiện nhanh và kéo dài hơn. Vì thuốc gây giãn mạch nơi tiêm nên thường phải phối hợp với các chất gây co mạch như noradrenalin, adrenalin ở tỷ lệ 1/80.000 hoặc 1/100.000 để kéo dài tác dụng gây tê và giảm tác dụng không mong muốn của thuốc.
– Trên thần kinh vận động: tác dụng tương tự procain.
– Chống loạn nhịp: giống quinidin, thuốc có tác dụng ổn định màng tế bào làm giảm tính tự động và rút ngắn thời kỳ trơ của tim. Khác quinidin là lidocain không ảnh hưởng tới dẫn truyền nội tại của cơ tim, ít ảnh hưởng tới sức co bóp của cơ tim và mạch ngoại vi.
– Cơ chế tác dụng của lidocain: thuốc gây tê làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Na+ do gắn vào mặt trong của màng tế bào, ngăn cản sự khử cực màng tế bào (ổn định màng) nên ngăn cản dẫn truyền xung động thần kinh vì vậy có tác dụng gây tê.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Falipan với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Lidocain
  • Mã ATC: C01BB01, C05AD01, D04AB01, N01BB02, R02AD02, S01HA07, S02DA01.
  • Phân loại: Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.

    Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.

    Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Lidocain là thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Cơ chế tác dụng do phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.

    Lidocain hiện được dùng rộng rãi do tác dụng gây tê nhanh hơn, mạnh hơn, và thời gian tác dụng dài hơn so với procain cùng nồng độ. Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este.

    Lidocain có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian tác dụng trung bình.
    Lidocain còn là thuốc chống loạn nhịp nhờ tác dụng chẹn kênh Natri, được xếp nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất.

    Lidocain làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Tuy vậy, tỷ lệ sống sót không tăng lên mà còn có thể bị giảm. Khi sử dụng lidocain mà không  có những phương thức chẩn đoán cẩn thận có thể làm tăng nguy cơ blốc tim, hoặc suy tim sung huyết.

    Do đó không được dùng lidocain để điều trị một cách rộng rãi cho mọi người bệnh, trừ khi có chẩn đoán đầy đủ. Lidocain chẹn cả những kênh Natri mở và kênh Natri không hoạt hóa của tim. Sự phục hồi sau đó nhanh, nên lidocain có tác dụng trên mô tim khử cực (thiếu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim không thiếu máu cục bộ.

    Dược động học
    Lidocain hấp thu tốt khi uống (35 ± 11%), nhưng bị chuyển hóa bước đầu ở gan nhiều, do đó lidocain kém hiệu quả khi uống để điều trị loạn nhịp tim. Có thể duy trì nồng độ điều trị của lidocain trong huyết tương bằng tiêm bắp cách  quãng,  nhưng  đường  tiêm tĩnh mạch được ưa dùng hơn.

    Các chất chuyển hóa glycin xylidid (GX) và mono-ethyl GX có tác dụng chẹn kênh Na+ yếu hơn lidocain, có thể tích tụ lại gây độc cho hệ TKTW. Nồng độ lidocain trong huyết tương giảm theo hàm mũ 2 sau một liều   tiêm tĩnh mạch.

    Sau khi tiêm tĩnh mạch, nửa đời ban đầu (7 –  30 phút) biểu thị sự phân bố từ ngăn trung tâm sang các mô ngoại biên; nửa đời thải trừ cuối (ở trẻ em trung bình là 3,2 giờ; người lớn từ 1,5 – 2 giờ) biểu thị sự chuyển hóa thuốc ở gan.

    Hiệu lực của lidocain phụ thuộc vào sự duy trì nồng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm.
    Thải trừ qua nước tiểu: 2 ± 1%. Gắn với protein huyết tương:  60 – 80 %. Độ thanh thải: 9,2 ± 2,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 ± 0,4 lít/kg. Nồng độ có tác dụng: 1,5 – 6 microgam/ml.

    Nồng độ độc, đôi khi: 6 – 10 microgam/ml, thường gặp > 10 microgam/ ml. Ở người suy tim, thể tích phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm. Độ thanh thải cũng giảm trong bệnh gan. Bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính làm tăng gắn lidocain với protein, và làm giảm tỷ lệ thuốc tự do.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Lidocaine hydrochloride
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc gây tê, mê
  • Thuốc biệt dược: Xylocaine Viscous; Xylocaine Jelly Lidocain, Lidocain 2% Adrenalin 0.001%, Lidocaine Hydrochloride 2% solution for injection, Lidocaine Injection BP 1% w/v, Otipax, Tin Tin Lido Orange
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Gây tê trong phẫu thuật, răng hàm mặt, chống loạn nhịp tim.
    Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Lidocain là thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Falipan

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Falipan từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Falipan một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-47056/falipan.aspx

Drugbank.vn

thuốc Falipan là thuốc gì

cách dùng thuốc Falipan

tác dụng thuốc Falipan

công dụng thuốc Falipan

thuốc Falipan giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Falipan

giá bán thuốc Falipan

mua thuốc Falipan

Xem thêmChirocaine

Thuốc Falipan là thuốc gì?

Thuốc Falipan là Thuốc gây tê - mê - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-18226-14 được sản xuất bởi Industria Farmaceutica Nova Argentia - Ý Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Falipan?

Thuốc Falipan thành phần Lidocain hydroclorid 20mg/1ml dưới dạng Dung dịch tiêm trong da, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch trong phương pháp gây. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Falipan?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Falipan Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here