Fudophos

Thuốc Fudophos là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Fudophos là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Fudophos là thuốc gì?

Thuốc Fudophos là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24256-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM. Thuốc Fudophos chứa thành phần Mỗi gói 5g chứa Sucralfat 1000 mg và được đóng gói dưới dạng Hỗn dịch uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-24256-16
Dạng bào chế Hỗn dịch uống
Thành phần Mỗi gói 5g chứa Sucralfat 1000 mg
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Fudophos

Thuốc Fudophos thành phần Mỗi gói 5g chứa Sucralfat 1000 mg dưới dạng Hỗn dịch uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Fudophos

Điều trị triệu chứng loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính, loét lành tính. Phòng tái phát loét tá tràng, phòng loét do stress.

Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Đặc tính dược lực học: Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị loét dạ dày.

Cơ chế tác dụng của thuốc là tạo một phức hợp với các chất như albumin và fibrinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành một hàng rào ngăn cản tác dụng của acid, pepsin và mật.

Sucralfat cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng với nồng độ thấp hơn nhiều so với vị trí loét.

Sucralfat còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Đặc tính dược động học: Có tới 5% phần disacarid và dưới 0,02% nhôm được hấp thu vào cơ thể sau khi uống một liều sucralfat. Phần lớn thuốc được đào thải ra phân, chỉ có một lượng nhỏ sulfat disacarid thải ra nước tiểu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fudophos hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Fudophos - Đường dùng và cách dùng

Sucralfat được dùng với 1 ít nước, không nên dùng cùng thức ăn. Phải uống vào lúc đói.

Điều trị triệu chứng loét tá tràng: 2 gói/ lần, mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và trước khi đi ngủ.

Thời gian điều trị kéo dài từ 4-8 tuần. Cũng cần phải tiến hành điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Điều trị triệu chứng loét dạ dày lành tính: Người lớn: 1 gói/ lần; ngày uống 4 lần.Điều trị tiếp tục đến khi vết loét lành hẳn (kiểm tra bằng nội soi).

Thường cần phải điều trị 6 – 8 tuần.Người bệnh cũng cần được điều trị để loại trừ vi khuẩn Helicobacter pylori tối thiểu bằng metronidazol và amoxicilin, phối hợp với sucralfat và với một thuốc chống tiết acid như thuốc ức chế H2 histamin hay ức chế bơm proton. Phòng tái phát loét tá tràng:1 gói/ lần, ngày uống 2 lần.

Điều trị không được kéo dài quá 6 tháng.Loét tá tràng tái phát là do vi khuẩn Helicobacter pylori; để loại trừ Helicobacter pylori, cần cho một đợt điều trị mới bằng sucralfat phối hợp với kháng sinh.

Điều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản: 1 gói/ lần, ngày uống 4 lần, một giờ trước mỗi bữa ăn và khi đi ngủ.

QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ: Không có kinh nghiệm đối với sử dụng quá liều ở người.

Tuy nhiên, những nghiên cứu độc tính đường uống cấp tính ở động vật sử dụng liều lên đến 12 g/ kg trọng lượng cơ thể không ghi nhận liều gây chết.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Fudophos ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Fudophos

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Fudophos cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Fudophos có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Fudophos

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Fudophos

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Fudophos phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Fudophos

Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Táo bón.

Ít gặp, 1/1000 Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
Ngoài da: Ngứa, ban đỏ.
Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, buồn ngủ.
Các tác dụng phụ khác: Đau lưng, đau đầu.

Hiếm gặp, ADR Phản ứng mẫn cảm: Mày đay, phù Quincke, khó thở, viêm mũi, co thắt thanh quản, mặt phù to.
Dị vật dạ dày.

Hướng dẫn xử trí ADR
Các tác dụng không mong muốn của sucralfat ít gặp và cũng hiếm trường hợp phải ngừng thuốc.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Fudophos

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Fudophos

Dùng thận trọng ở người suy thận do nguy cơ tăng nồng độ nhôm trong huyết thanh, nhất là khi dùng dài ngày. Trường hợp suy thận nặng, nên tránh dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa xác định được tác dụng có hại đến thai. Tuy nhiên, khi mang thai chỉ nên dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết.

Chưa biết sucralfat có phân bố vào sữa hay không. Nếu có phân bố vào sữa mẹ, lượng sucralfat cũng sẽ rất ít, vì thuốc được hấp thu vào cơ thể rất ít.

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Fudophos : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Fudophos được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Fudophos có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Fudophos nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Fudophos với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Fudophos như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fudophos . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Fudophos

Sucralfate có tác dụng làm liền sẹo ổ loét thông qua cơ chế bảo vệ tế bào. Tạo một phức hợp với các chất như albumin và fribinogen của dịch rỉ kết dính với ổ loét, làm thành hàng rào ngăn cản tác dụng của acit, pepsin, và muối mật (Sucralfate cũng gắn trên niêm mạc bình thường của dạ dày và tá tràng nhưng với nồng độ ít hơn nhiều so với vị trí loét).

Sucralfate còn ức chế hoạt động của pepsin, gắn với muối mật, làm tăng sản xuất prostaglandin E2 và dịch nhầy dạ dày.

Sucralfate có diện tích bề mặt bao phủ nhiều hơn gấp đôi so với bột Sucralfate và cho thấy sự bám dính vào niêm mạc rất bền chắc (do đó liều 2g/ngày Sucralfate cho thấy có hiệu quả tương đương 4g/ngày của các dạng Sucralfate khác).

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Fudophos với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Sucralfat
  • Mã ATC: A02BX02
  • Phân loại: Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày; điều trị loét dạ dày, tá tràng.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị ngắn ngày (tới 8 tuần) loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, viêm dạ dày mạn tính.
    Phòng chảy máu dạ dày ruột khi loét do stress.

    Viêm loét miệng do hóa trị liệu ung thư hoặc nguyên nhân khác do thực quản, dạ dày.
    Viêm thực quản.
    Dự phòng loét dạ dày tá tràng tái phát.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Sucralfat là một muối nhôm của sulfat disacarid, dùng điều trị ngắn ngày loét hành tá tràng, dạ dày. Thuốc có tác dụng tại chỗ (ổ loét) hơn là tác dụng toàn thân. Khi có acid dịch vị, thuốc tạo thành một phức hợp giống như bột hồ dính vào vùng niêm mạc bị tổn thương. Sucralfat không trung hòa nhiều độ acid dạ dày.

    Liều điều trị của sucralfat không có tác dụng kháng acid, tuy vậy khi bám dính vào niêm mạc dạ dày – tá tràng, tác dụng trung hòa acid của sucralfat có thể trở thành quan trọng để bảo vệ tại chỗ loét. Thuốc có ái lực mạnh (gấp 6 – 7 lần so với niêm mạc dạ dày bình thường) đối với vùng loét và ái lực đối với loét tá tràng lớn hơn loét dạ dày.

    Sucralfat đã tạo ra một hàng rào bảo vệ ổ loét. Hàng rào này đã ức chế tác dụng tiêu protein của pepsin bằng cách ngăn chặn pepsin gắn vào albumin, fibrinogen… có trên bề mặt loét. Hàng rào này cũng ngăn cản khuyếch tán trở lại của các ion H+ bằng cách tương tác trực tiếp với acid ở trên bề mặt ổ loét.

    Sucralfat cũng hấp thụ các acid mật, ức chế khuyếch tán trở lại acid glycocholic và bảo vệ niêm mạc dạ dày không bị tổn hại do acid taurocholic. Tuy nhiên tác dụng của sucralfat đối với acid mật trong điều trị loét dạ dày tá tràng chưa rõ ràng. Sucralfat được coi là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa với ý nghĩa là đã tạo một hàng rào ở ổ loét để bảo vệ ổ loét không bị pepsin, acid và mật gây loét và do đó ổ loét có thể liền được. Thuốc được coi là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa.
    Thuốc xuất hiện tác dụng sau 1 – 2 giờ và thời gian tác dụng tới 6 giờ.

    Dược động học:
    Hấp thu: Thuốc hấp thu rất ít (< 5%) qua đường tiêu hóa. Hấp thu kém có thể do tính phân cực cao và độ hòa tan thấp của thuốc trong dạ dày.
    Phân bố: Chưa xác định được.

    Chuyển hóa: Thuốc không chuyển hóa.
    Thải trừ: 90% bài tiết vào phân, một lượng rất nhỏ được hấp thu và bài tiết vào nước tiểu dưới dạng hợp chất không đổi.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Sucralfate
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Thuốc biệt dược: Sucralfat Sucrate gel; Sucrafar 1g; Sucrate 5ml
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    – Loét dạ dày-tá tràng.
    – Viêm dạ dày mãn tính.
    – Phòng tái phát loét dạ dày-tá tràng.
    – Ðiều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Sucralfat là thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày chứa nhôm.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Fudophos

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Fudophos từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Fudophos một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-52220/fudophos.aspx

Drugbank.vn

thuốc Fudophos là thuốc gì

cách dùng thuốc Fudophos

tác dụng thuốc Fudophos

công dụng thuốc Fudophos

thuốc Fudophos giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Fudophos

giá bán thuốc Fudophos

mua thuốc Fudophos

Thuốc Fudophos là thuốc gì?

Thuốc Fudophos là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-24256-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Fudophos?

Thuốc Fudophos thành phần Mỗi gói 5g chứa Sucralfat 1000 mg dưới dạng Hỗn dịch uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Fudophos?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Fudophos Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here