Hebervital là thuốc gì?
Thuốc Hebervital là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: QLSP-0810-14 được sản xuất bởi Center for Genetic Engineering & Biotechnology - CU BA. Thuốc Hebervital chứa thành phần Filgrastim (G- CSF) 0,3mg/ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm
Tên thuốc | Thuốc Hebervital |
Số đăng ký | QLSP-0810-14 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thành phần | Filgrastim (G- CSF) 0,3mg/ml |
Phân loại | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Doanh nghiệp sản xuất | Center for Genetic Engineering & Biotechnology - CU BA |
Doanh nghiệp đăng ký | Heber Biotec |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Hebervital
Thuốc Hebervital thành phần Filgrastim (G- CSF) 0,3mg/ml dưới dạng Dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Hebervital
Dược lực học:Filgrastime là một protein tinh chế không glycosyl hóa, chứa 175 acide amine. Filgrastime được sản xuất từ vi khuẩn E. coli đã có gắn thêm gen sản xuất G-CSF, có tác dụng kích thích tăng trưởng quá trình tạo máu.G-CSF người là một glycoprotein điều hòa sự sản xuất và phóng thích các bạch cầu đa nhân trung tính có chức năng từ tủy xương. Leukokine có chứa G-CSF tái tổ hợp làm gia tăng rõ rệt số bạch cầu đa nhân trung tính trong máu ngoại vi trong vòng 24 giờ, kèm theo làm tăng nhẹ bạch cầu đơn nhân.Ở liều điều trị, việc tăng số lượng bạch cầu đa nhân trung tính phụ thuộc vào liều lượng. Bạch cầu đa nhân trung tính được tạo ra trong cơ thể người khi đáp ứng với Leukokine có chức năng bình thường hoặc tăng chức năng, được chứng minh bằng các xét nghiệm chức năng thực bào và hóa ứng động. Sau khi ngưng điều trị bằng Leukokine, số lượng bạch cầu đa nhân trung tính trong máu giảm đi 50% trong vòng 1-2 ngày và trở về mức bình thường trong vòng 1-7 ngày.Điều trị bằng Leukokine làm giảm đáng kể tần suất, mức độ nặng và thời gian của giảm bạch cầu và giảm bạch cầu có sốt, thường thấy ở những bệnh nhân sau hóa trị liệu độc tế bào. Bệnh nhân điều trị bằng Leukokine và hóa trị liệu độc tế bào có thời gian nằm viện ít hơn và ít sử dụng kháng sinh hơn so với những bệnh nhân chỉ sử dụng đơn thuần hóa trị độc tế bào.Dược động học:Có sự tương quan tuyến tính tỉ lệ thuận giữa liều lượng và nồng độ trong huyết thanh của G-CSF dù tiêm dưới da hay truyền tĩnh mạch. Sau một liều duy nhất Filgrastim khoảng 1,7-69mg/kg (truyền tĩnh mạch ngắn trong vòng 30 phút) nồng độ đỉnh của G-CSF dao động từ 5-1840 ng/ml. Sau khi tiêm dưới da ở liều đề nghị, nồng độ đỉnh trong huyết thanh lên đến 118 ng/ml và được duy trì trên 10 ng/ml trong 8-16 giờ. Thể tích phân phối trong máu vào khoảng 150 ml/kg.Thời gian bán hủy trung bình trong huyết thanh của G-CSF vào khoảng 3,5 giờ, với độ thanh thải vào khoảng 0,6 ml/phút/kg.Ở những bệnh nhân hồi phục sau ghép tủy tự thân, truyền liên tục Leukokine trong thời gian 28 ngày không gây ra tích tụ thuốc.(G-CSF là chữ viết tắt của Non-glycosylated Recombinant Human Methionyl Granulocyte-Colony Stimulating Factor)CHỈ ĐỊNH:Giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân ung thư bị ghép tuỷ xương.Giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân ung thư dùng hoá liệu pháp độc với tế bào: u lymphô bào ác tính, bệnh bạch cầu cấp tính, ung thư phổi, ung thư buồng trứng, ung thư tinh hoàn, u nguyên bào thần kinh.Giảm bạch cầu trung tính ở người thiếu máu bất sản.Giảm bạch cầu trung tính bẩm sinh hoặc tự phát.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hebervital hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Hebervital - Đường dùng và cách dùng
Người ung thư bị ghép tuỷ xương:Ở người lớn và trẻ em, liều khởi đầu của r-metHuG-CSF là 300 mcg/m2, mỗi ngày truyền tĩnh mạch một liều duy nhất . Cần dùng ít nhất 24 giờ tới 5 ngày sau khi truyền tuỷ xương. Cần ngừng dùng r-metHuG-CSF và theo dõi cẩn thận nếu số lượng tuyệt đối của bạch cầu trung tính (ANC) vượt quá 5.000/mm3 (số lượng bạch cầu ≥ 10.000/mm3).Người dùng hoá liệu pháp độc với tế bào:U lymphô bào ác tính, các ung thư phổi, buồng trứng , tinh hoàn và u nguyên bào thần kinh.Người lớn liều r-metHuG-CSF là 50 mcg/m2, tiêm dưới da 1 lần duy nhất mỗi ngày, khi số lượng tuyệt đối của bạch cầu trung tính (ANC) dưới 1000/mm3 (số lượng bạch cầu ≤ 2000/mm3) nhận thấy sau khi dùng hoá liệu pháp. Với trẻ em, liều r-metHuG-CSF là 50 mcg/m2 , tiêm một lần duy nhất mỗi ngày, khi số lượng tuyệt đối của bạch cầu trung tính (ANC) dưới 1000/mm3 (số lượng bạch cầu ≤ 2000/mm3) nhận thấy sau khi dùng hoá liệu pháp độc với tế bào. Ngừng dùng r-metHuG-CSF nếu ANC đạt 5000/mm3 (số lượng bạch cầu 10.000/mm3), sau đó theo dõi điểm thấp nhất của số lượng bạch cầu trung tính và theo dõi toàn thể trạng. Nếu truyền tĩnh mạch, điều chỉnh liều truyền tĩnh mạch tới 100mcg/m2 mỗi ngày.Bệnh bạch cầu cấp tính:Dùng r-metHuG-CSF với liều 200 mcg/m2 truyền tĩnh mạch mỗi ngày cho người lớn, nếu lượng bạch cầu < 1000/mm3 sau khi dùng hoá liệu pháp độc tế bào trong máu ngoại biên kéo theo hậu quả không đủ nguyên bào trong tuỷ.Với trẻ em, truyền tĩnh mạch 200mcg/m3 mỗi ngày và ngừng truyền số lượng bạch cầu trung tính vượt 500/mm3 (lượng bạch cầu ≥ 10.000/mm3).Giảm bạch cầu trung tính ở người loạn sản xương tuỷ:Với người lớn, dùng mỗi ngày r-metHuG-CSF 10 mcg/m2 truyền tĩnh mạch , nếu lượng bạch cầu trung tính < 1.000/mm3. Ngừng dùng thuốc, khi bach cầu trung tính > 5000/mm3 hoặc điều chỉnh liều. Sau đó, phải theo dõi cẩn thận trên lâm sàng.Giảm bạch cầu khi thiếu máu bất sản:Với cả người lớn và trẻ em, truyền tĩnh mạch mỗi ngày 400mcg/m2 r-metHuG-CSF , nếu bạch cầu trung tính > 5.000/mm3 . Theo dõi toàn thể trạng.Giảm bạch cầu bẩm sinh hoặc tự phát:Với người lớn và trẻ em, truyền tĩnh mạch 50 mcg/m2 mỗi ngày r-metHuG-CSF, khi lượng bạch cầu trung tính <1.000/mm3. Ngừng dùng hoặc giảm liều r-metHuG-CSF, nếu bạch cầu trung tính vượt >5.000/mm3. Điều chỉnh liều tuỳ theo tuổi của bệnh nhân hoặc theo tuổi của bệnh.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ:Ảnh hưởng của việc quá liều Leukokine chưa được xác định. Ngưng Leukokine số bạch cầu đa nhân trung tính sẽ giảm xuống 50% trong 1-2 ngày và trở về mức bình thường trong 1-7 ngày.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hebervital ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hebervital
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hebervital cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hebervital có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hebervital
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Hebervital
Người quá mẫn cảm với r-metHuG-CSF và với các sản phẩm khác của r-metHuG-CSF . Người có bệnh bạch cầu tuỷ mà nguyên bào chưa giảm đủ.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hebervital phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Hebervital
Choáng: Khi có choáng, cần theo dõi toàn thể trạng. Nếu các triệu chứng xuất hiện, phải ngừng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp. Ngoài da: Phát ban, đỏ da có khi gặp Gan: Có khi tăng SGOT, SGPT. Tiêu hoá: buồn nôn, nôn Hệ cơ-xương: đau xương, đau lưng đau ngực, đau khớp có khi gặp. Hội chứng mệt hô hấp: khó thở, thiếu oxy, bất thường về chụp X quang (cả 2 phổi bị thâm nhiễm sinh mỡ), cần ngừng thuốc, theo dõi toàn thể trạng và áp dụng biện pháp điều trị thích hợp. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hebervital
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hebervital
Cảnh báo: Dùng Leukokine cẩn thận đối với: Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc. Người có tiền sử dị ứng với thuốc. Thận trọng chung: Chỉ dùng Leukokine trong giảm bạch cầu trung tính. Trong quá trình điều trị, cần theo dõi huyết học thường xuyên, để tránh chứng tăng bạch cầu quá mức. Vì không tránh hẳn được khả năng quá mẫn cảm (như phản vệ), cần chăm sóc toàn thể trạng. Nếu các triệu chứng xuất hiện, cần ngừng dùng Leukokine và có biện pháp điều trị thích hợp. Để tránh các phản ứng quá mẫn cảm, cần làm test phản ứng da và kiểm tra tiền sử bệnh nhân trước khi điều trị. Không dùng Leukokine trước khi khởi đầu dùng thuốc chống tân sinh: chỉ dùng Leukokine sau khi dùng các thuốc chống tân sinh. Đã thấy loạn sản xương tuỷ kéo theo tăng nguyên bào và chuyển sang bệnh bạch cầu tuỷ và vì vậy, phải có làm test invitro thích hợp trên các tế bào thu được để phát hiện bất cứ sự tăng nhóm nguyên bào nào. Trước khi dùng Leukokine cho bệnh nhân bệnh bạch cầu tuỷ mà có dùng hoá liệu pháp hoặc truyền tuỷ, cần có làm test in vitro thích hợp để xem các tế bào bệnh bạch cầu có bị tăng do dùng thuốc hay tích máu và tuỷ xương và phải ngừng thuốc nếu gặp bất kỳ sự tăng nào của nguyên bào. Thận trong đặc biệt và có quan sát toàn trạng ở bệnh nhân nhỏ tuổi khi dùng thuốc này. Thận trọng khi sử dụng: Pha loãng Leukokine trong dextrose 5% hoặc trong NaCl 0,9% để truyền tĩnh mạch. Không phối hợp Leukokine với các thuốc khác. Trước khi cắt ống thuốc cần tiệt trùng mặt cắt bằng ethanol. Dùng thuốc cho trẻ em Chưa xác định đầy đủ hiệu lực và độ an toàn của thuốc này ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, trẻ sơ sinh hoặc ở trẻ em, không nên dùng cho trẻ em ở mọi lứa tuổi. Dùng thuốc cho người cao tuổi Với người cao tuổi: cùng với tuổi tác, các chức năng sinh lý sẽ giảm đi ở người cao tuổi, phải dùng thuốc này rất thận trọng với liều lượng và tần số sử dụng và có theo dõi cẩn thận về thể trạng. Các chú ý khác: Làm Test trên động vật, thấy r-metHuG-CSF có tính kháng nguyên. Thời kỳ mang thai Chưa xác định được độ an toàn của r-metHuG-CSF ở người mang thai. Vì vậy, không khuyến cáo dùng thuốc này trong thai kỳ và cho người mẹ có thể có thai. Chỉ dùng r-metHuG-CSF khi mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể có cho thai nhi. Thời kỳ cho con bú Tính an toàn của Leukokine chưa được xác định Chưa rõ Leukokine có được bài tiết qua sữa người hay không. Leukokine không được khuyến cáo ở những phụ nữ cho con bú.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hebervital : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Hebervital được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Hebervital có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hebervital nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Hebervital với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Hebervital như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hebervital . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Hebervital
- Filgrastim là một yếu tố kích thích dòng bạch cầu hạt của người(G-CSF), được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp ADN có hoạt tính giống hệt yêú tố nội sinh kích thích dòng bạch cầu hạt ở người. Thuốc điều hoà việc sản xuất và huy động các tế bào hạt trung tính từ tuỷ xương. - Thuốc kích thích sự hoạt hoá, tăng sinh và biệt hoá các tế bào tiền thân bạch cầu trung tính. - Trong một số trường hợp giảm bạch cầu trung tính mạn, điều trị cũng làm tăng sản xuất bạch cầu hạt ưa eosin và ưa base. Tăng bạch cầu hạt trung tính phụ thuộc trực tiếp vào liều. - Khi ngừng điều trị, bạch cầu hạt trung tính lưu hành giảm 50% trong vòng 1-2 ngày và trở lại mức bình thường trong vòng 1-7 ngày.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Hebervital với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Hebervital
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Hebervital từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Hebervital một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-66004/hebervital.aspx
Drugbank.vn
thuốc Hebervital là thuốc gì
cách dùng thuốc Hebervital
tác dụng thuốc Hebervital
công dụng thuốc Hebervital
thuốc Hebervital giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Hebervital
giá bán thuốc Hebervital
mua thuốc Hebervital