Hivid

Thuốc Hivid là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Hivid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Hivid là thuốc gì?

Thuốc Hivid là Khoáng chất và Vitamin - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-7864-03 được sản xuất bởi F.Hoffmann-La Roche., Ltd - THỤY SĨ. Thuốc Hivid chứa thành phần Zalcitabine và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-7864-03
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Zalcitabine
Phân loại Khoáng chất và Vitamin
Doanh nghiệp sản xuất F.Hoffmann-La Roche., Ltd - THỤY SĨ
Doanh nghiệp đăng ký F.Hoffmann-La Roche., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Hivid

Thuốc Hivid thành phần Zalcitabine dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Hivid

Zalcitabine được chỉ định đơn liệu pháp ở người lớn bị nhiễm HIV, ở giai đoạn phát bệnh và có biểu hiện không dung nạp zidovudine hoặc thất bại khi điều trị với zidovudine. Sự không dung nạp về máu có liên quan đến zidovudine được định nghĩa như sau: - giảm hàm lượng hémoglobine ít nhất 2 g/100ml hoặc nồng độ tổng cộng của hémoglobine thấp hơn 8,5g/100ml. - giảm bạch cầu trung tính ít nhất 200 tế bào/mm3 hoặc nồng độ tổng cộng dưới 750 tế bào/mm3. Sự không dung nạp trên lâm sàng bao gồm hoặc có tổn thương cơ với tăng các enzyme ở cơ, giảm khi ngưng zidovudine, hoặc có các triệu chứng trên đường tiêu hóa, hoặc xuất hiện tất cả các triệu chứng lâm sàng khác đã biết có liên quan đến zidovudine.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hivid hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Hivid - Đường dùng và cách dùng

Người lớn: liều khuyến cáo đối với Zalcitabine là 0,75mg bằng đường uống mỗi 8 giờ (ứng với liều hàng ngày là 2,25mg). Theo dõi bệnh nhân: Ðếm công thức máu và làm bilan sinh học thường xuyên. Theo dõi amylase huyết ở bệnh nhân có tiền sử bị tăng amylase huyết, viêm tụy hoặc uống nhiều rượu, cũng như ở bệnh nhân truyền các chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch hoặc ở bệnh nhân có biểu hiện có nguy cơ bị viêm tụy. Nên tập trung theo dõi và phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh thần kinh ngoại biên, đặc biệt ở bệnh nhân có tỉ lệ CD4 thấp là đối tượng có nguy cơ bị bệnh thần kinh ngoại biên cao khi điều trị bằng zalcitabine. Suy thận và suy gan: chưa đủ kinh nghiệm để đề nghị việc điều chỉnh liều; trẻ em dưới 13 tuổi cũng tương tự.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hivid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hivid

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hivid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hivid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hivid

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Hivid

Zalcitabine bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết bị quá mẫn với một trong các thành phần của viên thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hivid phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Hivid

Tác dụng ngoại ý chính là bệnh thần kinh ngoại biên, chiếm 20-30% trường hợp (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng). Các tác dụng ngoại ý khác thường được báo cáo (>3%), bao gồm: - Ống tiêu hóa: loét miệng (7,8%), khó nuốt, chán ăn, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, táo bón. - Da và các phần phụ: phát ban, ngứa, vã mồ hôi. - Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: nhức đầu, chóng mặt. - Hệ vận động: đau cơ, đau khớp. - Các dấu hiệu tổng quát: giảm cân, mệt mỏi, sốt, rét run, đau ngực. - Đường hô hấp: viêm hầu. - Các tác dụng ngoại ý trên kết quả sinh học: thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa éosine, giảm tiểu cầu, tăng TGP, tăng TGO, tăng phosphate kiềm. Các tác dụng ngoại ý ít gặp hơn hoặc hiếm hơn (- Các dấu hiệu tổng quát: suy nhược, đau đớn, đau sau xương ức, bất ổn, phù nề. - Hệ tim mạch: cao huyết áp, đánh trống ngực, ngất, rung nhĩ, nhịp tim nhanh, bệnh cơ tim. - Ống tiêu hóa: khô miệng, loét thực quản, khó tiêu, viêm lưỡi, đau thực quản, đau trực tràng, trĩ, loét trực tràng, đầy hơi, loét lưỡi, tăng thể tích bụng, bất thường ở nướu răng, viêm miệng, ợ hơi, viêm bao tử, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm tụy, tăng thể tích các tuyến nước bọt, vàng da, viêm thực quản. - Gan: tổn thương tế bào gan, viêm gan, bất thường các chức năng gan. - hệ vận động: đau vai, vọp bẻ ở chân, đau bàn chân, đau cánh tay, viêm khớp, bệnh khớp, lạnh ở các đầu chi, đau ở cổ tay, viêm cơ. - Hệ thần kinh: tăng trương lực, run rẩy (chủ yếu ở bàn tay), rung cơ cục bộ, co giật, mất điều hòa, bất thường trong sự phối hợp các động tác, dị cảm Bell, khó phát âm, tăng động, nhức nửa đầu, đau thần kinh, viêm thần kinh, trạng thái tê mê, chóng mặt. - Tâm thần: lẫn lộn, khó khăn trong sự tập trung, mất trí nhớ, mất ngủ, ngủ gà, trầm cảm, kích động, mất nhân cách, xúc cảm không ổn định, cáu gắt, lo âu, sảng khóai, lập dị, sa sút trí tuệ. - Hệ hô hấp: ho, khó thở, tím tái. - Da: viêm da, rụng tóc, nổi mề đay, ban da dạng sần, tổn thương ở da, mụn trứng cá, phát ban có bọng nước, phản ứng vận mạch. - Cơ quan cảm giác: hỏng vị giác, khô mắt, bất thường thị giác, đau mắt, mất thường ở mắt, ù tai, điếc, loạn khướu giác. - Đường niệu: đi tiểu nhiều lần, bất thường chức năng thận, suy thận cấp tính, u nang ở thận, bệnh goutte, bệnh thận do ngộ độc, đa niệu, sỏi thận, tăng urê huyết.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hivid

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hivid

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hivid : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Hivid được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Hivid có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hivid nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Hivid với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Hivid như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hivid . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Hivid

Cơ chế tác động: Zalcitabine là một hợp chất tổng hợp, có cấu trúc tương tự 2'desoxycytidine, là một nucleoside tự nhiên, trong đó nhóm hydroxyle ở vị trí 3' được thay thế bằng nguyên tử hydrogene. Ở trong tế bào, zalcitabine được chuyển đổi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, là didesoxycytidine 5' triphosphate (ddCTP) bằng các enzyme của tế bào. Chất didesoxycytidine 5' triphosphate bắt chước chất nền tự nhiên của men transcriptase đảo ngược của HIV là desoxycytidine triphosphate (dCTP), và hãm lại quá trình sao chép của HIV in vitro do ức chế cạnh tranh trên sự tổng hợp ADN của virus nhờ tác động làm đứt chuỗi ngay từ đầu. Các nghiên cứu so sánh tác động kháng virus của zalcitabine trên các virus HIV-1 và HIV-2 in vitro không cho thấy có sự khác biệt nào đáng kể trên tính nhạy cảm giữa hai loại virus khi tác động được đánh giá dựa trên hiệu lực gây độc tính trên tế bào virus. Mối liên quan giữa một bên là tác động ức chế HIV bởi zalcitabine in vitro, và một bên là sự ức chế quá trình sao chép của HIV trên bệnh nhân đã bị nhiễm hoặc trên đáp ứng lâm sàng với điều trị, hiện chưa được thiết lập.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Hivid với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Hivid

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Hivid từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Hivid một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-23049/hivid.aspx

Drugbank.vn

thuốc Hivid là thuốc gì

cách dùng thuốc Hivid

tác dụng thuốc Hivid

công dụng thuốc Hivid

thuốc Hivid giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Hivid

giá bán thuốc Hivid

mua thuốc Hivid

Xem thêmHitoral
Xem thêmHuotob

Thuốc Hivid là thuốc gì?

Thuốc Hivid là Khoáng chất và Vitamin - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-7864-03 được sản xuất bởi F.Hoffmann-La Roche., Ltd - THỤY SĨ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Hivid?

Thuốc Hivid thành phần Zalcitabine dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Hivid?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Hivid Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here