Inore-Kit là thuốc gì?
Thuốc Inore-Kit là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-3693-07 được sản xuất bởi Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Inore-Kit chứa thành phần Tinidazole (500mg), Clarithromycin (250mg), Lansoprazole (30mg) và được đóng gói dưới dạng Viên nén, viên nang
Tên thuốc | Thuốc Inore-Kit |
Số đăng ký | VN-3693-07 |
Dạng bào chế | Viên nén, viên nang |
Thành phần | Tinidazole (500mg), Clarithromycin (250mg), Lansoprazole (30mg) |
Phân loại | Thuốc đường tiêu hóa |
Doanh nghiệp sản xuất | Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ |
Doanh nghiệp đăng ký | Micro Labs., Ltd |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Inore-Kit
Thuốc Inore-Kit thành phần Tinidazole (500mg), Clarithromycin (250mg), Lansoprazole (30mg) dưới dạng Viên nén, viên nangChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Inore-Kit
Điều trị bệnh loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày mạn tính có nhiễm H.pylori.DƯỢC LỰC:– Lansoprazol là chất ức chế bơm proton, có liên quan đến cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol ức chế sự tiết acid dịch vì thông qua việc ức chế không thuận nghịch hệ thống enzym của H /K ATPase có trên bề mặt tế bào thành dạ dày.– Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí bắt buộc và động vật nguyên sinh: thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật, phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp nên cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác để loại trừ các vi khuẩn nghi ngờ.– Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, có tác dụng kháng khuẩn do gắn kết với một vị trí đặc hiệu trên tiểu đơn vị ribosom 50s của những vi khuẩn nhạy cảm, qua đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn.DƯỢC ĐỘNG HỌC:– Lansoprazol được hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống. Khoảng 97% Lansoprazol liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 1,5 giờ. Lansoprazol được chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450. Các sản phẩm chuyển hóa của lansoprazol có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết acid. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu. Sự thanh thải của lansoprazol sẽ giảm ở người bệnh gan và người cao tuổi.– Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống. Thuốc được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy , nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương; thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ 12% thuốc gắn với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 12 – 14 giờ. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.– Clarithromycin được hấp thu nhanh và tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Mức độ hấp thu gần như không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan thành chất chuyển hóa chính 14 – hydroxy clarithromycin có hoạt tính.– Clarithromycin và chất chuyển hóa chính được phân bố rộng rãi, tập trung tốt trong mô với nồng độ cao hơn nồng độ thuốc trong máu.– Thời gian bán thải của clarithromycin khoảng 3 – 4 giờ sau khi sử dụng liều 250 mg/ 2 lần/ngày và vào khoảng 5 – 7 giờ trên bệnh nhân dùng liều 500 mg/ 2 lần/ngày. Thời gian bán thải kéo dài ở người suy thận.– Thuốc bài tiết trong phân qua đường mật. Một phần ít hơn được đào thải qua nước tiểu. Khoảng 20 – 30% tương ứng lần lượt với liều 250 mg và 500 mg được thải qua nước tiểu dưới dạng không bị chuyển hóa. Chất chuyển hóa 14 – hydroxy clarithromycin cũng như các chất chuyển hóa khác cũng được thải qua nước tiểu.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Inore-Kit hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Inore-Kit - Đường dùng và cách dùng
– Uống 1 vỉ x 6 viên/ngày, chia làm 2 lần: 1 viên Lansoprazol, 1 viên Tinidazol, 1 viên Clarithromycin vào buổi sáng và 1 lần tương tự vào buổi chiều.– Thời gian điều trị khoảng 7 ngày.QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:Lansoprazol:– Triệu chứng: hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.– Điều trị: không có trị liệu chuyên biệt, chỉ giới hạn điều trị triệu chứng.Tinidazol:– Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày. Có thể loạitinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.Clarithromycin:– Ngừng clarithromycin và cần chăm sóc nếu đã dùng liều rất cao.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Inore-Kit ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Inore-Kit
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Inore-Kit cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Inore-Kit có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Inore-Kit
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Inore-Kit
– Mẫn cảm với thành phần của thuốc. – Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu, phụ nữ đang cho con bú. – Bệnh nhân bị loét dạ dày ác tính. – Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp. – Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể. – Bệnh nhân đang dùng terfenadin, ergotamin, cisaprid, pimozid, astermizol.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Inore-Kit phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Inore-Kit
Lansoprazol: – Thường gặp: tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, phát ban. – Ít gặp: mệt mỏi; tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu. Tinidazol: Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn. – Thường gặp: buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời. – Ít gặp: nôn, tiêu chảy, chóng mặt, nhức đầu. – Hiếm gặp: dị ứng, sốt; giảm bạch cầu có hồi phục; viêm miệng; ngoại ban, ngứa, phát ban da; đau khớp; bệnh lý thần kinh ngoại biên; nước tiểu sẫm màu. Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: ngoại ban, mày đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hoà và co giật cũng đã được thông báo. Clarithromycin: – Thường gặp: rối loạn tiêu hoá, đặc biệt là ở người bệnh trẻ với tần xuất 5%. Phản ứng dị ứng ở mức độ khác nhau từ mày đay đến phản vệ và hội chứng Stevens – Johnson. Cũng có thể bị viêm đại tràng màng giả từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Phản ứng quá mẫn toàn thân như ngứa, mày đay, ban da, kích thích. – Ít gặp: các triệu chứng ứ mật (đau bụng trên, đôi khi đau nhiều) buồn nôn, nôn. Chức năng gan bất thường, bilirubin huyết thanh tăng và thường kèm theo vàng da, sốt phát ban và tăng bạch cầu ưa eosin. Điếc (nếu dùng liều cao) có hồi phục. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Inore-Kit
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Inore-Kit
– Giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận. – Trong thời gian điều trị, không nên dùng các chế phẩm có rượu vì tinidazol có thể gây ra phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh). – Cần loại trừ khả năng viêm loét ác tính trước khi dùng thuốc vì dấu hiệu của bệnh sẽ có khả năng bị che lấp bởi tác dụng của thuốc. – Phụ nữ mang thai: + Chưa có thông báo dùng Lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai hay không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên chuột, do đó nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén. + Tinidazol qua hàng rào nhau thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưởng của thuốc trên bào thai. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ. + Chỉ nên dùng Clarithromycin khi thật cần thiết và theo dõi cẩn thận. – Phụ nữ cho con bú: + Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột và có thể bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh nên tránh dùng ở người cho con bú. + Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc. + Cần thận trọng khi dùng Clarithromycin. – Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Inore-Kit : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Inore-Kit được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Inore-Kit có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Inore-Kit nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Inore-Kit với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Inore-Kit như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Inore-Kit . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Inore-Kit
Tinidazole chống lại vi khuẩn kỵ khí và động vật đơn bào là do thuốc xâm nhập vào tế bào vi sinh vật và gây tổn hại trên các chuỗi ADN hay ức chế sự tổng hợp của chúng. Tinidazole có hoạt tính trên cả nguyên sinh động vật và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc. Tác động kháng động vật nguyên sinh bao gồm Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica và Giardia lamblia. Tinidazole có hoạt tính chống lại Gardnerella vaginalis và hầu hết các vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Bacteroides fragilis, Bacteroides melaninogenicus, Bacteroides spp., Clostridium spp., Eubacterium spp., Fusobacterium spp., Peptococcus spp., Peptostreptococcus spp., và Veillonella spp.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Inore-Kit với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Inore-Kit
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Inore-Kit từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Inore-Kit một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-21501/inorekit.aspx
Drugbank.vn
thuốc Inore-Kit là thuốc gì
cách dùng thuốc Inore-Kit
tác dụng thuốc Inore-Kit
công dụng thuốc Inore-Kit
thuốc Inore-Kit giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Inore-Kit
giá bán thuốc Inore-Kit
mua thuốc Inore-Kit