Linestad 600

Thuốc Linestad 600 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Linestad 600 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Linestad 600 là thuốc gì?

Thuốc Linestad 600 là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-25984-16 được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM. Thuốc Linestad 600 chứa thành phần Linezolid 600mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-25984-16
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Linezolid 600mg
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty liên doanh TNHH Stada-Việt Nam
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Linestad 600

Thuốc Linestad 600 thành phần Linezolid 600mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Linestad 600

Điều trị viêm phổi mắc phải cộng đồng và viêm phổi bệnh viện khi đã biết hoặc nghi ngờ là do các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.Điều trị nhiễm trùng da bị biến chứng và nhiễm trùng mô mềm chỉ khi xét nghiệm vi sinh vật đã xác định được nhiễm trùng do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Linestad 600 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Linestad 600 - Đường dùng và cách dùng

Linestad 600 được dùng bằng đường uống có hoặc không có thức ăn. Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 600 mg mỗi 12 giờ thường trong 10 - 14 ngày (thời gian điều trị tối đa là 28 ngày).Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Linestad 600 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Linestad 600

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Linestad 600 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Linestad 600 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Linestad 600

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Linestad 600

Quá mẫn với linezolid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Linezolid không nên sử dụng ở bệnh nhân dùng bất kỳ thuốc nào ức chế monoamin oxidase A hoặc B (như phenelzin, isocarboxazid, selegilin, moclobemid) hoặc trong vòng hai tuần dùng thuốc này. Trừ khi có sẵn những phương tiện để theo dõi chặt chẽ và giám sát huyết áp, không nên dùng linezolid cho bệnh nhân có tình trạng lâm sàng hoặc sử dụng đồng thời với các loại thuốc sau đây: Bệnh nhân bị tăng huyết áp không được kiểm soát, u tế bào ưa crôm, ung thư, tăng năng tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, rối loạn phân liệt cảm xúc, tình trạng lú lẫn cấp. Bệnh nhân dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây: thuốc ức chế tái thu nhập serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1 (triptans), thuốc cường giao cảm tác động trực tiếp và gián tiếp (bao gồm thuốc giãn phế quản adrenergic, pseudoephedrin và phenylpropanolamin), thuốc vận mạch (như epinephrin, norepinephrin), thuốc dopaminergic (như dopamin, dobutamin), pethidin hoặc buspiron.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Linestad 600 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Linestad 600

Thường gặp Nhiễm nấm Candida, nấm Candida miệng, nấm Candida âm đạo, nhiễm nấm. Nhức đầu, thay đổi vị giác (vị kim loại), hoa mắt. Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng khu trú hoặc đau bụng tổng quát, táo bón, khó tiêu. Bất thường xét nghiệm chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc alkalin phosphatase. Tăng BUN. Mất ngủ. Thiếu máu. Tăng huyết áp. Ngứa, phát ban. Sốt. Ít gặp Viêm âm đạo. Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan. Co giật, giảm cảm giác, dị cảm. Nhìn mờ. Ù tai. Loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh). Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối. Viêm tụy, viêm dạ dày, đầy bụng, khô miệng, viêm lưỡi, đi tiêu lỏng, viêm miệng, rối loạn hoặc biến màu lưỡi. Tăng bilirubin toàn phần. Mày đay, viêm da, toát mồ hôi. Suy thận, tăng creatinin, đa niệu. Rối loạn âm hộ - âm đạo. Hạ natri huyết. Ớn lạnh, mệt mỏi, khát nước. Hiếm gặp Giảm toàn thể huyết cầu. Viêm đại tràng do kháng sinh, bao gồm viêm đại tràng giả mạc. Những thay đổi về khiếm khuyết thị trường. Đổi màu bề ngoài răng. Chưa biết tần suất Suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu. Phản vệ. Nhiễm acid lactic. Hội chứng serotonin, bệnh thần kinh ngoại biên. Bệnh thần kinh thị giác, viêm dây thần kinh thị giác, mất thị lực, thay đổi về thị lực, thay đổi về khả năng nhìn màu sắc. Các rối loạn bóng nước được mô tả như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc, phù mạch, rụng tóc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Linestad 600

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Linestad 600

Suy tủy (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng linezolid. Theo dõi hàng tuần số lượng tế bào máu toàn phần trong quá trình điều trị với linezolid, đặc biệt ở những bệnh nhân dùng thuốc trên 2 tuần và ở những người bị suy tủy từ trước dùng đồng thời với các thuốc gây ức chế tủy xương, hoặc bị nhiễm trùng mạn tính mà đã hoặc đang được điều trị bằng liệu pháp chống nhiễm trùng đồng thời. Nên ngưng dùng linezolid nếu tình trạng ức chế tủy xương tiến triển hay xấu đi. Sau ngừng thuốc, các thông số huyết học thường tăng so với các giá trị trước khi điều trị. Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân bệnh nặng bị nhiễm trùng có liên quan đến ống thông nội mạch, tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân được điều trị bằng linezolid cao hơn so với những người được điều trị bằng một thuốc chống nhiễm trùng đối chứng (vancomycin, dicloxacillin, oxacillin). Ức chế oxidase monoamin: Linezolid là một thuốc ức chế yếu, không chọn lọc và có thể phục hồi monoamin oxidase (MAO). Thuốc có thể tương tác với các thuốc ức chế MAO, thuốc adrenergic và serotonergic. Một đáp ứng huyết áp đáng kể đã được báo cáo khi liều tyramin trên 100 mg được dùng ở người lớn đang uống linezolid. Bệnh nhân nên dùng liều tyramin dưới 100 mg mỗi bữa ăn trong khi đang dùng linezolid. Hội chứng serotonin (bao gồm cả một số trường hợp tử vong) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng đồng thời linezolid với các thuốc serotonin (như các thuốc ức chế tái thu nhập serotonin chọn lọc [SSRI]). Các dấu hiệu và triệu chứng bao gồm những thay đổi về tinh thần (nhầm lẫn, tăng động, có vấn đề về trí nhớ), co giật cơ, đổ mồ hôi quá mức, run rẩy, rung, tiêu chảy, mất phối hợp và/hoặc sốt. Do nguy cơ bị hội chứng serotonin, không nên sử dụng linezolid ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc serotonergic. Bội nhiễm/ Tiêu chảy và viêm đại tràng do Clostridium difficile (CDAD): Điều trị bằng các thuốc chống nhiễm trùng có thể cho phép phát triển quá mức của vi khuẩn Clostridium difficile. CDAD đã được báo cáo với gần như ở tất cả các thuốc chống nhiễm trùng, kể cả linezolid và có thể dao động ở mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Lưu ý đến trường hợp CDAD nếu tiêu chảy phát triển trong và sau khi điều trị và xử lý cho phù hợp. Cần thận trọng với tiền sử bệnh vì CDAD xảy ra muộn 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi ngưng liệu pháp chống nhiễm trùng. Nếu nghi ngờ hoặc đã xác định bị CDAD, nên ngưng thuốc chống nhiễm trùng dù các thuốc này không trực tiếp chống lại C. difficile. Phản vệ, phù mạch và rối loạn da bọng nước như hội chứng Steven-Johnson đã được báo cáo. Nhiễm acid lactic, có đặc điểm là buồn nôn và nôn có chu kỳ, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng linezolid. Những bệnh nhân bị buồn nôn và nôn có chu kỳ, nhiễm toan không rõ nguyên nhân, hoặc nồng độ bicarbonat thấp trong khi dùng linezolid phải được giám định y khoa ngay. Bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh thị giác, đôi khi tiến triển đến mất thị lực, chủ yếu ở những bệnh nhân dùng thuốc trong thời gian lâu hơn so với thời gian khuyến cáo điều trị tối đa (28 ngày). Nhìn mờ đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc dưới 28 ngày. Nếu một người bệnh bị các triệu chứng suy giảm thị lực (như thay đổi thị lực hoặc tầm nhìn màu sắc, nhìn mờ, hoặc khuyết tật thị trường), nên kiểm tra mắt kịp thời. Tất cả bệnh nhân dùng linezolid trong thời gian dài (≥ 3 tháng) cần theo dõi chức năng thị giác. Ngoài ra, tất cả bệnh nhân có triệu chứng mới về mắt, không phụ thuộc vào thời gian điều trị, cũng cần theo dõi chức năng thị giác. Nếu bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh thị giác xảy ra, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của việc tiếp tục điều trị với linezolid. Động kinh đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng linezolid. Lưu ý tiền sử động kinh hoặc các yếu tố nguy cơ về động kinh ở một số trường hợp này. Linezolid làm giảm khả năng sinh sản và gây bất thường hình dạng tinh trùng ở chuột cống đực trưởng thành ở mức nồng độ phơi nhiễm xấp xỉ bằng ở người; chưa biết tác động có thể có của linezolid trên hệ sinh sản nam giới. Do không có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng linezolid ở phụ nữ có thai, không nên dùng linezolid trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết, nghĩa là chỉ khi lợi ích cao hơn nguy cơ về lý thuyết. Phụ nữ cho con bú: Linezolid và chất chuyển hóa của nó có thể đi vào sữa mẹ, do đó, nên ngưng cho con bú trước và trong quá trình dùng thuốc. Linezolid làm giảm khả năng sinh sản. Có khả năng hoa mắt hoặc triệu chứng suy giảm thị lực trong khi dùng linezolid và không nên lái xe hay vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này xảy ra.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Linestad 600 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Linestad 600 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Linestad 600 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Linestad 600 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Linestad 600 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Linestad 600 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Linestad 600 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Linestad 600

Linezolid hoạt động gắn kết với các ribosome, những nhà máy sản xuất protein cho các tế bào. Nhưng sự gắn kết đó xảy ra ở đâu và linezolid có tác dụng như thế nào thì chưa từng được biết đến trước đây. Thực ra, cơ chế hoạt động của linezolid là nhắm đến các ribosome, ngăn chặn sự tổng hợp protein và tiêu diệt các vi khuẩn. Linezolid là một loại antibiotic tổng hợp được sử dụng trong chữa trị các viêm nhiễm gây ra do các pathogen gây bệnh như: khuẩn tụ cầu - staph và streep, bao gồm cả các vi khuẩn kháng thuốc. Các bệnh nhiễm trùng da, bệnh viêm phổi và nhiều bệnh khác có thể chữa trị được bằng linezolid. Song trong một số ít trường hợp, linezolid lại có thể tác động dẫn đến sự giảm xuống của quá trình sản sinh các tế bào máu. Các nhà khoa học cho biết đó là do linezolid có thể gây hại đối với milo chondria - một cơ quan kiểm soát tế bào có chứa các ribosome tương tự như ribosome của vi khuẩn.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Linestad 600 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Linestad 600

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Linestad 600 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Linestad 600 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-53945/linestad-600.aspx

Drugbank.vn

thuốc Linestad 600 là thuốc gì

cách dùng thuốc Linestad 600

tác dụng thuốc Linestad 600

công dụng thuốc Linestad 600

thuốc Linestad 600 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Linestad 600

giá bán thuốc Linestad 600

mua thuốc Linestad 600

Thuốc Linestad 600 là thuốc gì?

Thuốc Linestad 600 là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-25984-16 được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Linestad 600?

Thuốc Linestad 600 thành phần Linezolid 600mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Linestad 600?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Linestad 600 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here