Loravax

Thuốc Loravax là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Loravax là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Loravax là thuốc gì?

Thuốc Loravax là Khoáng chất và Vitamin - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2196-06 được sản xuất bởi M.S Euro Labo Pharm Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Loravax chứa thành phần Norfloxacin và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim-400mg

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-2196-06
Dạng bào chế Viên nén bao phim-400mg
Thành phần Norfloxacin
Phân loại Khoáng chất và Vitamin
Doanh nghiệp sản xuất M.S Euro Labo Pharm Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH Dược phẩm Huy Nhật
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Loravax

Thuốc Loravax thành phần Norfloxacin dưới dạng Viên nén bao phim-400mg

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Loravax

– Nhiễm trùng đường tiểu trên & dưới.
– Viêm bàng quang, viêm thận, bể thận do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
– Viêm niệu đạo do lậu, viêm cổ tử cung.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loravax hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Loravax - Đường dùng và cách dùng

– Nhiễm trùng đường tiểu: 400 mg x 2 lần/ngày x 7 – 10 ngày.
– Viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo liều duy nhất 400 mg x 2 lần/ngày.
– Viêm bàng quang không biến chứng ở nữ, chỉ dùng trong 3 ngày.
– Suy thận: Giảm liều.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Loravax ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Loravax

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Loravax cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Loravax có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Loravax

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Loravax

Quá mẫn với quinolone.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Loravax phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Loravax

Rối loạn tiêu hóa.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Loravax

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Loravax

Tiền sử bị co giật, phụ nữ có thai & cho con bú. Ngưng thuốc khi có dấu hiệu viêm gân & đứt gân.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Loravax : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Loravax được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Loravax có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Loravax nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Loravax với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Loravax như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Loravax . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Loravax

Norfloxacin ức chế DNA-gyrase, một enzym cần thiết cho sự sao chép DNA của vi khuẩn.

Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí gram dương và gram âm.

Norfloxacin có tác dụng hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus.

Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh norfloxacin cũng có tác dụng diệt các khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp.indol dương, Pseudomonas aeruginosa và Streptococcus faecalis.

Norfloxacin cũng diệt Salmonella spp., Shigella spp., Campylobacter spp., Vibrio cholerae và Yersina enterocolitica và các vi khuẩn cóa liên quan. Nó còn có tác dụng diệt Neisseria gonorrhoeae (cả các chủng tạo penicillinase hoặc không tạo penicillinase).

Chlamydia và các vi khuẩn yếm khí như bacteroides spp., không nhạy cảm với norfloxacin.
Norfloxacin cũng thường có tác dụng ngay khi vi khuẩn đã kháng với acid nalidixic.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Loravax với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Norfloxacin
  • Mã ATC: J01MA06, S01AE02.
  • Phân loại: Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Dùng cho người lớn để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu có hoặc không có biến chứng và viêm tuyến tiền liệt do các vi khuẩn nhạy cảm.

    Thuốc đã từng được chỉ định trong viêm đường tiêu hóa nhiễm khuẩn (kể cả bệnh tiêu chảy và lỵ trực khuẩn), bệnh lậu nhưng hiện nay không khuyến cáo.

    Dung dịch tra mắt norfloxacin được dùng trong điều trị viêm kết mạc, viêm mi mắt, viêm sụn mi do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Norfloxaxin là một thuốc kháng khuẩn nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon) tương tự ciprofloxacin. Thuốc có tác dụng diệt   vi khuẩn do ức chế enzym DNA – gyrase và topoisomerase IV,   là những enzym cần thiết cho quá trình tái sinh sản DNA của vi khuẩn, do đó thuốc ngăn sự sao chép của thể nhiễm sắc khiến cho vi khuẩn không sinh sản được.

    Norfloxacin có tác dụng diệt khuẩn với cả vi khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm. Norfloxacin có tác dụng với hầu hết các tác nhân gây bệnh đường tiết niệu thông thường nhất như: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Staphylococcus saprophyticus. Ngoài ra, norfloxacin cũng có tác dụng diệt các vi khuẩn gây bệnh đường tiết niệu khác như Klebsiella spp., Enterobacter spp., Proteus spp. indol dương, Pseudomonas aeruginosa Streptococcus faecalis. Norfoxacin cũngdiệt Salmonella spp., Shigella spp., Campylobacter spp., Vibrio cholerae Yersina enterocolitica, và các vi khuẩn có liên quan. Nó còn có tác dụng diệt Neisseria gonorrhoeae (cả các chủng tạo penicilinase hoặc không tạo ra penicilinase).

    Chlamydia và các vi khuẩn yếm khí như Bacteroides spp. không nhạy cảm với norfloxacin.
    Norfloxacin cũng thường có tác dụng ngay khi vi khuẩn đã kháng với acid nalidixic.
    In vitro, norfloxacin ức chế đa số các chủng nhạy cảm gây bệnh ở mắt như Acinetobacter calcoaceticus, Aeromonas hydrophila, Hemophilus influenzae, Staphylococcus aureus. Đa số các chủng Pseudomonas aeruginosa bị ức chế bởi norfloxacin ở nồng độ     4 microgam/ml hoặc thấp hơn.

    Norfloxacin tác dụng yếu hơn ciprofloxacin chống các chủng gây bệnh nhạy cảm in vitro, và cũng yếu hơn ciprofloxacin trong một số mô hình viêm giác mạc gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa, in vivo.

    Kháng thuốc:
    Kháng norfloxacin có thể tạo ra in vitro đối với 1 số chủng Enterobacteriaceae P. aeruginosa. Kháng norfloxacin do đột biến tự phát rất hiếm. Kháng norfloxacin phát triển trong khi điều trị < 1% người bệnh, thường đa số báo cáo do Acinetobacter, enterococci, Klebsiella pneumoniae Ps. aeruginosa.

    Các chủng N. gonorrhoeae giảm tính nhạy cảm với fluoroquinolon ngày càng tăng. Các chủng của N.gonorrhoeae kháng một fluoroquinolon thì cũng kháng với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin) nhưng vẫn có thể nhạy cảm với ceftriaxon.

    Cơ chế kháng thuốc: Chưa được biết rõ. Một số chủng (như Serratia) kháng thuốc là do đột biến làm thay đổi đơn vị phụ A của DNA gyrase. Một số khác (E. coli, Ps. aeruginosa) kháng thuốc là do thay đổi protein porin ở màng ngoài và/hoặc các yếu tố khác tác động đến tính thấm của vi khuẩn đối với thuốc. Chưa có chứng cứ nào kháng norfloxacin qua plamid.

    Kháng chéo: Có thể có giữa norfloxacin và các fluroquinolon khác, nhưng thường không có kháng chéo với các aminoglycosid, beta- lactam, macrolid, tetracyclin, cotrimoxazol.

    Dược động học
    Sau khi uống, norfloxacin hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn từ đường tiêu hóa (khoảng 30 – 40% liều uống được hấp thu). Khi uống liều 400 mg norfloxacin, trong vòng 1 – 2 giờ nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 1,5 mg/lít. Thức ăn có thể làm chậm sự hấp thu của thuốc. Khoảng 14% thuốc gắn với protein huyết tương. Hấp thu không bị ảnh hưởng khi chức năng thận giảm.

    Thuốc kháng acid chứa magnesi hydroxyd hoặc nhôm hydroxyd làm giảm sinh khả dụng norfloxacin. Ở người lớn, có chức năng thận bình thường, uống nhiều liều cho thấy nồng độ đỉnh huyết thanh không tăng và thuốc không tích lũy. Nồng độ norfloxacin ổn định trong huyết thanh đạt được vào ngày thứ hai điều trị.

    Phân bố: Thuốc có thể được phân bố rộng rãi, nhưng thông tin này
    còn hạn chế. Norfloxacin xâm nhập tốt vào các mô của đường tiết niệu – sinh dục. Thuốc qua nhau thai. Có nồng độ thuốc tương đối cao ở mật. Norfloxacin được bài tiết theo hai đường: Lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.

    Nồng độ thuốc tối đa trong nước tiểu đạt được sau khi uống thuốc 2 giờ. Nồng độ diệt khuẩn của thuốc trong nước tiểu được duy trì trong vòng 12 giờ. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ và kéo dài ở người suy thận.

    Đối với những người suy thận ở mức độ trung bình có Clcr < 30 ml/phút, nửa đời của thuốc trong huyết tương kéo dài tới 6,5 giờ hoặc hơn. Khoảng 30% liều được đào thải vào nước tiểu dưới dạng không biến đổi trong vòng 24 giờ.

    Norfloxacin hòa tan ít nhất trong nước tiểu có pH 7,5. Một vài chất chuyển hóa được tìm thấy ở gan và một số chất đã được xác định trong nước tiểu. Khoảng 30% liều uống thải trừ qua phân.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Norfloxacin
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
  • Thuốc biệt dược: Effectsal 400mg; Intasnor 400; Loravax Incarxol, Loxone eye/ear drops, Norfloxacin, Norfloxacin 400mg, Norfloxacin 400mg, Norfloxacin Tablets 400mg
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Norfloxacin là một tác nhân diệt khuẩn phổ rộng có chỉ định trong:

    *Ðiều trị: – Nhiễm khuẩn đường tiểu trên và dưới, cấp tính hay mạn tính, có hay không có biến chứng. Các nhiễm khuẩn này bao gồm viêm bàng quang, viêm bể thận, viêm bàng quang-bể thận, viêm thận-bể thận, viêm tuyến tiền liệt mạn tính, viêm mào tinh hoàn, các nhiễm khuẩn niệu do phẫu thuật niệu khoa, các bệnh lý bàng quang có nguyên nhân thần kinh hoặc sỏi thận do các vi khuẩn nhạy với Norfloxacin.

    – Viêm dạ dày-ruột cấp do vi khuẩn nhạy cảm. – Viêm niệu đạo do lậu cầu, viêm hầu, viêm hậu môn hoặc viêm cổ tử cung do Neisseria gonorrhoeae tiết hay không tiết penicillinase. – Thương hàn.
    Người ta đã điều trị thành công bằng liều Norfloxacin thông thường với các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn đa kháng.

    *Dự phòng: – Nhiễm khuẩn ở người bệnh giảm mạnh bạch cầu trung tính. Norfloxacin ngăn chặn hệ vi khuẩn ưa khí nội sinh ở đường ruột. Hệ này có thể gây nhiễm khuẩn ở người bệnh giảm bạch cầu trung tính (ví dụ, người bệnh bị bệnh bạch cầu đang dùng hóa trị liệu).
    – Viêm dạ dày ruột do vi khuẩn.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Norfloxacin là tác nhân kháng khuẩn quinolon carboxylic acid dùng đường uống.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Loravax

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Loravax từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Loravax một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-16774/loravax.aspx

Drugbank.vn

thuốc Loravax là thuốc gì

cách dùng thuốc Loravax

tác dụng thuốc Loravax

công dụng thuốc Loravax

thuốc Loravax giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Loravax

giá bán thuốc Loravax

mua thuốc Loravax

Xem thêmLinmycine
Xem thêmLorusa

Thuốc Loravax là thuốc gì?

Thuốc Loravax là Khoáng chất và Vitamin - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2196-06 được sản xuất bởi M.S Euro Labo Pharm Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Loravax?

Thuốc Loravax thành phần Norfloxacin dưới dạng Viên nén bao phim-400mg. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Loravax?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Loravax Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here