MG-TNA

    Thuốc MG-TNA là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc MG-TNA là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    MG-TNA là thuốc gì?

    Thuốc MG-TNA là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-21334-18 được sản xuất bởi MG Co., Ltd. - ẤN ĐỘ. Thuốc MG-TNA chứa thành phần Trong 100ml dung dịch chứa Dịch A Glucose 19% (dưới dạng Glucose monohydrat 10,72g) 51,3ml; Dịch B Amino acid 11,3% (bao gồm L-alanine 0,47g; L-arginine 0,33g; L-aspartic acid 0,099g; L-glutamic acid 0,16g; Glycine 0,23g; L-histidine 0,20g; L-isoleucin và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm truyền

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký VN-21334-18
    Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
    Thành phần Trong 100ml dung dịch chứa Dịch A Glucose 19% (dưới dạng Glucose monohydrat 10,72g) 51,3ml; Dịch B Amino acid 11,3% (bao gồm L-alanine 0,47g; L-arginine 0,33g; L-aspartic acid 0,099g; L-glutamic acid 0,16g; Glycine 0,23g; L-histidine 0,20g; L-isoleucin
    Phân loại Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
    Doanh nghiệp sản xuất MG Co., Ltd. - ẤN ĐỘ
    Doanh nghiệp đăng ký PHARMACHEM CO., LTD
    Doanh nghiệp phân phối

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc MG-TNA

    Thuốc MG-TNA thành phần Trong 100ml dung dịch chứa Dịch A Glucose 19% (dưới dạng Glucose monohydrat 10,72g) 51,3ml; Dịch B Amino acid 11,3% (bao gồm L-alanine 0,47g; L-arginine 0,33g; L-aspartic acid 0,099g; L-glutamic acid 0,16g; Glycine 0,23g; L-histidine 0,20g; L-isoleucin dưới dạng Dung dịch tiêm truyền

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc MG-TNA

    Phòng ngừa & điều trị bệnh lý não do gan ở bệnh nhân suy gan mãn tính. Điều chỉnh rối loạn cân bằng acid admin do bệnh lý gan nặng. Dinh dưỡng đường tĩnh mạch trong bệnh gan

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc MG-TNA hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng MG-TNA - Đường dùng và cách dùng

    Người lớn: truyền IV 500-1000 mL/lần. Tốc độ truyền ở tĩnh mạch ngoại biên: 1.7-2.7 mL/phút. Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa: 500-1000 mL kết hợp với Dextrose hoặc 1 dung dịch khác truyền trong 24 giờ tĩnh mạch trung tâm. Chỉnh liều theo tuổi, triệu chứng và cân nặng.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc MG-TNA ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc MG-TNA

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc MG-TNA cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc MG-TNA có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc MG-TNA

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc MG-TNA

    Suy thận nặng. Bất thường về chuyển hóa acid amin do các nguyên nhân khác ngoài gan. Suy tim nặng. Rối loạn chuyển hóa nước và điện giải.

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc MG-TNA phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng MG-TNA

    Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc MG-TNA

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc MG-TNA

    Nhiễm toan nặng. Suy tim xung huyết. Suy nhược và mất nước nặng.

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc MG-TNA : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc MG-TNA được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc MG-TNA có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc MG-TNA nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc MG-TNA với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc MG-TNA như thế nào?

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc MG-TNA . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc MG-TNA

    Acid amin tham gia vào chu trình tạo ra ure ở gan, điều hoà nồng độ NH3 bị tăng ở một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid trong cơ thể.

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc MG-TNA với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

    (Phần dành cho chuyên gia)
    • Tên thuốc: Glucose (Dextrose)
    • Mã ATC: B05CX01; V04CA02; V06DC01
    • Phân loại: Dịch truyền/chất dinh dưỡng.
    • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

      Làm test dung nạp glucose (uống). Thiếu hụt hydrat carbon và dịch.
      Phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp.
      Hạ glucose huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.

      Điều trị cấp cứu trong tình trạng có tăng kali huyết (dùng cùng với calci và insulin).
      Điều trị nhiễm thể ceton do đái tháo đường (sau khi đã điều chỉnh glucose huyết và phải đi kèm với truyền insulin liên tục).

      Xem chi tiết
      Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

      Glucose là đường đơn 6 carbon, chế phẩm của glucose được dùng theođườnguốnghoặctiêmtĩnhmạchđểđiềutrịthiếuhụtglucose và dịch. Glucose thường được dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do ỉa chảy cấp.

      Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ glucose huyết. Khi làm test dungnạpglucose,thìdùngglucosetheođườnguống.Cácdungdịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

      Dung dịch có nồng độ glucose khan 5,05% hoặc nồng độ glucose monohydrat 5,51% được coi là đẳng trương với máu, bởi vậy, dungdịchglucose5%hayđượcdùngnhấttrongbồiphụnướctheo đường tĩnh mạch ngoại vi. Các dung dịch glucose có nồng độ cao hơn 5% là các dung dịch ưu trương và thường được dùng để cung cấp hydrat carbon (dung dịch 50% dùng để điều trị những trường hợp hạ glucose huyếtnặng).

      Dược động học
      Saukhiuống,glucosehấpthurấtnhanhởruột.Ởngườibệnhbịhạ glucosehuyếtthìnồngđộđỉnhtronghuyếttươngxuấthiện40phút sau khi uống. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước, đồng thời giải phóng ra năng lượng.

      Xem chi tiết

    Thông tin Thuốc gốc

    (Phần dành cho chuyên gia)
    • Tên thuốc: Glucose
    • Nhóm sản phẩm: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
    • Thuốc biệt dược: BifluidInjection, Dịch truyền tĩnh mạch Glucose 20%, Glucose 10%, Glucose 10%, Glucose 20%, Glucose 5% Dung dịch tiêm truyền Glucose 5%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml; ưu trương 10 - 50%; Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch;Dung dịch truyền tĩnh mạch;Dịch truyền;Thuốc tiêm
    • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

      Thiếu hụt carbohydrat và dịch.
      Mất nước do ỉa chảy cấp.
      Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.
      Làm test dung nạp glucose (uống).

      Xem chi tiết
      Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

      Glucose là thuốc dịch truyền/chất dinh dưỡng.

      Xem chi tiết

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc MG-TNA

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc MG-TNA từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc MG-TNA một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-60012/mgtna.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc MG-TNA là thuốc gì

    cách dùng thuốc MG-TNA

    tác dụng thuốc MG-TNA

    công dụng thuốc MG-TNA

    thuốc MG-TNA giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc MG-TNA

    giá bán thuốc MG-TNA

    mua thuốc MG-TNA

    Xem thêmMekoamin
    Xem thêmNatri bicarbonate 1,4%

    Thuốc MG-TNA là thuốc gì?

    Thuốc MG-TNA là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-21334-18 được sản xuất bởi MG Co., Ltd. - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc MG-TNA?

    Thuốc MG-TNA thành phần Trong 100ml dung dịch chứa Dịch A Glucose 19% (dưới dạng Glucose monohydrat 10,72g) 51,3ml; Dịch B Amino acid 11,3% (bao gồm L-alanine 0,47g; L-arginine 0,33g; L-aspartic acid 0,099g; L-glutamic acid 0,16g; Glycine 0,23g; L-histidine 0,20g; L-isoleucin dưới dạng Dung dịch tiêm truyền. Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc MG-TNA?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc MG-TNA Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here