Mifros

Thuốc Mifros là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Mifros là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Mifros là thuốc gì?

Thuốc Mifros là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-21060-14 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Mifros chứa thành phần Penicillamin 300mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-21060-14
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Penicillamin 300mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Mifros - SĐK VD-21060-14
Thuốc Mifros - SĐK VD-21060-14

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Mifros

Thuốc Mifros thành phần Penicillamin 300mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Mifros

Đặc tính dược lý: Penicillamin là tác nhân tạo phức với kim loại dùng điều trị bệnh Wilson, một bệnh di truyền gây lắng đọng đồng quá nhiều trong các mô cơ thể.

In vitro, một nguyên tử đồng gắn với 2 phân tử penicillamin, như vậy 1 g penicillamin có thể dẫn đến bài tiết 200 mg đồng. Tuy nhiên, thực tế lượng đồng được bài tiết chỉ khoảng 1% số lượng trên.

Penicillamin cũng làm giảm sự bài tiết cystin quá mức trong bệnh cystin niệu. Có sự trao đổi disulfid giữa penicillamin và cystin thành lập dạng penicillamin-cystein disulfid, một chất tan hơn cystin và được bài tiết dễ dàng.

Penicillamin tương tác với sự hình thành liên kết giữa các phân tử tropocollagen và chia cắt chúng khi vừa hình thành.

CHỈ ĐỊNH:

– Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác.

– Bệnh Wilson.

– Bệnh cystin niệu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mifros hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Mifros - Đường dùng và cách dùng

– Viêm khớp dạng thấp hoạt động không đáp ứng với các biện pháp khác: Liều thông thường ở người lớn là 120 – 750 mg, chia làm 4 lần/ ngày. Một số bệnh nhân có thể cần lên đến 1000 mg/ ngày.

– Bệnh Wilson: 750 – 1500 mg, chia làm 4 lần/ ngày.

– Bệnh cystin niệu: 1000 –  4000 mg, chia làm 4 lần/ ngày.Nên uống thuốc lúc đói, ít nhất 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn. Cách xa ít nhất 1 giờ với những thuốc khác, thức ăn, sữa, thuốc kháng acid, chế phẩm chứa kẽm hoặc sắt

– Nên bắt đầu điều trị từ liều thấp tăng dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu lực để giảm thiểu tác dụng không mong muốn cũng như là kiểm soát chặt chẽ hơn quá trình trị liệu. Chưa xác định được hiệu quả của penicillamin trong điều trị viêm khớp ở trẻ em.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Mifros ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Mifros

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Mifros cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Mifros có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Mifros

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Mifros

– Phụ nữ mang thai ngoại trừ trường hợp bệnhWilsonhoặc một số trường hợp cystin niệu nhất định.

– Phụ nữ cho con bú.

– Bệnh nhân có tiền sử thiếu máu không tái tạo hoặc mất hạt bạch cầu hạt liên quan đến penicillamin.

– Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp có tiền sử hoặc bằng chứng suy thận.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Mifros phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Mifros

Penicillamin có thể gây phát ban khi bắt đầu điều trị và thường biến mất sau khi ngừng thuốc một vài ngày. Phát ban muộn, xảy ra sau 6 tháng điều trị, có thể sau vài tuần mới biến mất. Phát ban có thể gây ngứa, thường điều trị được bằng cách dùng thêm kháng histamin.

Phát ban gây sốt và đau khớp thường cần ngừng penicillamin. Thuốc cũng có thể gây chán ăn, buồn nôn, đau bụng và mất cảm nhận vị giác.

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Mifros

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Mifros

Penicillamin có thể gây suy tủy và bệnh thận nặng. Tất cả những bệnh nhân dùng penicillamin đều cần xét nghiệm máu và nước tiểu thường xuyên để theo dõi.

Penicillamin có nguy cơ (hiếm gặp) gây bệnh miễn dịch, như lupus ban đỏ hệ thống, viêm đa cơ, hội chứng Goodpasture và bệnh nhược cơ nặng. Vì vậy nên thận trọng.

Để xa tầm tay trẻ em.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Mifros : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Mifros được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Mifros có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Mifros nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Mifros với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Mifros như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Mifros . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Mifros

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Mifros với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Penicilamin
  • Mã ATC: M01CC01
  • Phân loại: Tác nhân tạo phức, giải độc kim loại
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Bệnh Wilson (xơ gan do ứ đọng đồng). Cystin niệu.
    Bệnh viêm khớp dạng thấp mà người bệnh giảm đáp ứng với thuốc điều trị thông thường, nhưng không có giá trị trong điều trị viêm cột sống dính khớp.
    Điều trị nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì). Viêm gan mạn tính tiến triển.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Penicilamin là dimethylcystein. Trong y học chỉ dùng đồng phân D, còn đồng phân L là một chất đối kháng pyridoxin và có tác dụng độc. Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

    Penicilamin tạo phức với Cu, Hg, Zn, Pb và làm tăng thải trừ các kim loại này qua nước tiểu.
    Cơ chế trong bệnh Wilson: Một nguyên tử đồng kết hợp với 2 phân tử penicilamin nên 1 g penicilamin có thể kéo theo sự bài tiết 200 mg đồng.

    Trong bệnh cystin niệu, acid amin này được đào thải nhiều. Do rất ít tan nên rất dễ bị kết tinh, tạo sỏi ở đường tiết niệu. Penicilamin tương tác với cystin tạo ra disulfid penicilamincystin dễ hòa tan và thải trừ nhiều hơn, ngăn ngừa được sự hình thành sỏi niệu và tan dần sỏi đã có trước.

    Cơ chế tác dụng của penicilamin trong bệnh viêm đa khớp dạng thấp chưa được sáng tỏ. Sự thuyên giảm bệnh có thể do giảm rõ rệt nồng độ yếu tố dạng thấp IgM. Penicilamin có thể còn bảo vệ các mô khớp chống lại tác hại của gốc oxy tự do.

    Sau khi uống, penicilamin được hấp thụ khoảng 50 – 70%. Nên uống xa bữa ăn để tránh sự liên kết với kim loại trong thức ăn, làm giảm tác dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt sau khi uống khoảng 2 giờ, khoảng 80% penicilamin liên kết với protein.

    Thuốc khuyếch tán vào khắp các mô trong cơ thể, đặc biệt gắn vào colagen và sợi đàn hồi, có thể giải thích một phần tác dụng điều trị. Lượng thuốc gắn vào colagen đào thải rất chậm trong nhiều ngày. Gan là nơi chuyển hóa chủ yếu của penicilamin. Chỉ có rất ít thuốc được đào thải dưới dạng không biến đổi. Các chất chuyển hóa đào thải ra cả phân và nước tiểu.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Penicillamine
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc cấp cứu và giải độc
  • Thuốc biệt dược: Penicillamin Viên nén,Viên nhộng;
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Bệnh Wilson (xơ gan do ứ đọng đồng). Cystin niệu.

    Bệnh viêm khớp dạng thấp mà người bệnh giảm đáp ứng với thuốc điều trị thông thường, nhưng không có giá trị trong điều trị viêm cột sống dính khớp.

    Ðiều trị nhiễm độc kim loại nặng (đồng, thủy ngân, chì)Viêm gan mạn tính tiến triển.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Penicilamin là dimethylcystein. Trong y học chỉ dùng đồng phân D, còn đồng phân L là một chất đối kháng pyridoxin và có tác dụng độc.

    Penicilamin dùng đường uống là một tác nhân giải độc trong điều trị bệnh Wilson, cystin niệu và nhiễm độc kim loại nặng. Nó còn được dùng điều trị viêm khớp dạng thấp, nhưng là thứ yếu.

    Penicilamin tạo phức với Cu, Hg, Zn, Pb và làm tăng thải trừ các kim loại này qua nước tiểu.
    Cơ chế trong bệnh Wilson: Một nguyên tử đồng kết hợp với 2 phân tử penicilamin có thể kéo theo sự bài tiết 200 mg đồng.

    Trong bệnh cystin niệu, acid amin này được đào thải nhiều. Do rất ít tan nên rất dễ bị kết tinh, tạo sỏi ở đường tiết niệu. Penicilamin tương tác với cystin tạo ra disulfid penicilamin – cystin dễ hòa tan và thải trừ nhiều hơn, ngăn ngừa được sự hình thành sỏi niệu và tan dần sỏi đã có trước.

    Cơ chế tác dụng của penicilamin trong bệnh thấp khớp chưa được sáng tỏ. Sự thuyên giảm bệnh có thể do giảm rõ rệt nồng độ yếu tố dạng thấp IgM. Penicilamin có thể còn bảo vệ các mô khớp chống lại tác hại của gốc oxy tự do.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Mifros

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Mifros từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Mifros một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-46465/mifros.aspx

Drugbank.vn

thuốc Mifros là thuốc gì

cách dùng thuốc Mifros

tác dụng thuốc Mifros

công dụng thuốc Mifros

thuốc Mifros giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Mifros

giá bán thuốc Mifros

mua thuốc Mifros

Xem thêmJointace Tablet
Xem thêmFynkenac

Thuốc Mifros là thuốc gì?

Thuốc Mifros là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-21060-14 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Mifros?

Thuốc Mifros thành phần Penicillamin 300mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Mifros?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Mifros Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here