Nesteloc 40

Thuốc Nesteloc 40 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Nesteloc 40 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Nesteloc 40 là thuốc gì?

Thuốc Nesteloc 40 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-20113-13 được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA - VIỆT NAM. Thuốc Nesteloc 40 chứa thành phần Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) 40mg và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-20113-13
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thành phần Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) 40mg
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty TNHH US Pharma USA - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Nesteloc 40 - SĐK VD-20113-13
Thuốc Nesteloc 40 - SĐK VD-20113-13

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Nesteloc 40

Thuốc Nesteloc 40 thành phần Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) 40mg dưới dạng Viên nang cứng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Nesteloc 40

DƯỢC LỰC HỌC: Esomeprazole là dạng đồng phân S- của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế hiệu bơm acid ở tế bào thành.Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+ K+ - ATPase ( bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích. DƯỢC ĐỘNG HỌC: Esomeprazole hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 50% sau khi uống liều 20mg và tăng lên 68% sau khi uống liều 40mg. Esomeprazole được chuyển hoá hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450(CYP). Esomeprazole không có khuynh hướng tích luỹ khi dùng lần / ngày .Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc ở dạng uống tương ưng trong huyết tương là khoảng 4,6mcmol/L.Các chất chuyển hoá chính của Esomeprazole không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày. Khoảng 80% Esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. CHỈ ĐỊNH: GASGOOD 40 được chỉ định trong các trường hợp * Điều trị viêm loét dạ, dày tá tràng có và không có Helicobacter pylori: - Loét dạ dày, tá tràng - Phối hợp với kháng sinh Amoxicillin và Clarithromycin điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng do H.pylori _ Phòng ngừa tái phát ở bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng do Helicobacter pylori. * Bệnh trào ngược dạ dày thực quản : _ Điều trị chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản. _ Điều trị viêm trợt thực quản do trào ngược _ Điều trị phòng ngừa tái phát lâu dài trong những trường hợp viêm thực quản đã khỏi. * Bệnh nhân đang điều trị với NSAID _ Loét dạ dày do điều trị với NSAID _ Phòng ngừa loét dạ dày tá tràng khi điều trị với NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ. * Điều trị hội chứng Zollinger Ellison

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nesteloc 40 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Nesteloc 40 - Đường dùng và cách dùng

GASGOOD 40 là viên bao tan ở ruột nên uống nguyên cả viên thuốc với nước mà không nên nhai hoặc nghiền viên thuốc. _ Liều dùng thông thường là 40mg/ngày uống buổi sáng trước ăn 30 phút, dùng trong 4 tuần. Với những bệnh nhân có triệu chứng dai dẳng khuyến cáo dùng thêm 4 đến 8 tuần. _ Kết hợp với kháng sinh để diệt trừ H.pylori: ( GASGOOD 40mg + Amoxicillin 1g và Clarithromycin 500mg ) x 2 lần / ngày dùng trong 7 ngày. Sau đó duy trì GASGOOD 40 trong 4 – 8 tuần. _ Điều trị hội chứng Zollinger Ellison : Liều khởi đầu khuyến cáo GASGOOD 40mg x 1 lần / ngày, tuỳ vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân có thể tăng liều đến 80 – 160mg / ngày chia làm 2 lần uống. _ Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân cao tuổi , suy gan thận ở mức độ bình thường , bệnh nhân suy gan thận nặng dùng liều không quá 20mg / ngày. _ Trẻ em dưới 12 tuổi: không nên dùng vì chưa có dữ liệu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Nesteloc 40 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Nesteloc 40

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Nesteloc 40 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Nesteloc 40 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Nesteloc 40

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Nesteloc 40

Tiền sử quá mẫn với Esomeprazole, phân nhóm benzimidazole.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Nesteloc 40 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Nesteloc 40

Các phản ứng ngoại ý do thuốc sau đây đã được ghi nhận hay nghi ngờ trong các thử nghiệm lâm sàng của Esomeprazole sodium dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch và sau khi lưu hành dạng uống của thuốc trên thị trường. Thường gặp (> 1/100, Nhức đầu, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn, táo bón. Ít gặp (> 1/1000, Viêm da, ngứa, nổi mề đay, choáng váng, khô miệng, nhìn mờ. Hiếm gặp (> 1/10.000, Phản ứng quá mẫn như phù mạch, phản ứng phản vệ. Tăng men gan. Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, đau cơ. Các phản ứng ngoại ý sau đây đã được ghi nhận đối với đồng phân racemic (omeprazole) và có thể xảy ra với Esomeprazole sodium: Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi: Dị cảm, buồn ngủ, mất ngủ, chóng mặt. Lú lẫn tâm thần có thể hồi phục, kích động, nóng nảy, trầm cảm và ảo giác chủ yếu ở bệnh nhân mắc bệnh nặng. Nội tiết: Nữ hóa tuyến vú. Tiêu hóa: Viêm miệng và bệnh nấm Candida đường tiêu hóa. Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt và giảm toàn bộ tế bào máu. Gan: Bệnh não ở bệnh nhân trước đó mắc bệnh gan nặng; viêm gan có hoặc không có vàng da, suy gan. Cơ xương: Ðau khớp, yếu cơ. Da: Nổi mẩn, nhạy cảm ánh sáng, hoại tử thượng bì nhiễm độc (TEN), rụng tóc. Các phản ứng ngoại ý khác: Mệt mỏi. Phản ứng quá mẫn như: sốt, co thắt phế quản, viêm thận kẽ. Tăng tiết mồ hôi, phù ngoại biên, rối loạn vị giác và giảm natri máu. Tổn thương thị giác không phục hồi được đã được ghi nhận trong một số rất hiếm trường hợp bệnh nhân mắc bệnh trầm trọng đã dùng omeprazole đường tĩnh mạch, đặc biệt khi dùng liều cao, nhưng vẫn chưa xác định mối quan hệ nhân quả giữa việc dùng thuốc và biến cố ngoại ý này.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Nesteloc 40

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Nesteloc 40

Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng khi sử dụng Esomeprazole cho phụ nữ có thai và cho con bú.Vậy nên cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Nesteloc 40 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Nesteloc 40 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Nesteloc 40 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Nesteloc 40 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Nesteloc 40 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Nesteloc 40 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nesteloc 40 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Nesteloc 40

Esomeprazole sodium là dạng đồng phân S-của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R-và S-của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự. Vị trí và cơ chế tác động Esomeprazole sodium là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+K+-ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích. Tác động lên sự tiết acid dịch vị Sau 5 ngày dùng liều uống Esomeprazole sodium 20 mg và 40 mg, độ pH trong dạ dày > 4 đã được duy trì trong thời gian trung bình tương ứng là 13 và 17 giờ trong vòng 24 giờ ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng. Tác động này giống nhau bất kể Esomeprazole sodium được dùng đường uống hoặc đường tĩnh mạch. Khi dùng AUC như là một tham số đại diện cho nồng độ thuốc trong huyết tương, người ta đã chứng minh được có mối liên hệ giữa sự ức chế tiết acid với nồng độ thuốc và thời gian tiếp xúc sau khi dùng Esomeprazole sodium dạng uống. Tác động trị liệu của sự ức chế acid Khi dùng Esomeprazole sodium 40 mg dạng uống, khoảng 78% bệnh nhân viêm thực quản do trào ngược được chữa lành sau 4 tuần và 93% được chữa lành sau 8 tuần. Các tác động khác có liên quan đến sự ức chế acid Trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nồng độ gastrin huyết thanh tăng đáp ứng với sự giảm acid dịch vị. Tăng số tế bào ELC có lẽ do tăng nồng độ gastrin huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân khi điều trị dài hạn với Esomeprazole sodium dạng uống. Sau thời gian dài điều trị bằng thuốc kháng tiết acid dịch vị, nang tuyến dạ dày được ghi nhận xảy ra tương đối thường xuyên hơn. Những thay đổi này, là kết quả sinh lý của sự ức chế mạnh lên tiết acid dịch vị, thì lành tính và có thể phục hồi được.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Nesteloc 40 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Nesteloc 40

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Nesteloc 40 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Nesteloc 40 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-60521/nesteloc-40.aspx

Drugbank.vn

thuốc Nesteloc 40 là thuốc gì

cách dùng thuốc Nesteloc 40

tác dụng thuốc Nesteloc 40

công dụng thuốc Nesteloc 40

thuốc Nesteloc 40 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Nesteloc 40

giá bán thuốc Nesteloc 40

mua thuốc Nesteloc 40

Xem thêmReprat
Xem thêmDiasolic

Thuốc Nesteloc 40 là thuốc gì?

Thuốc Nesteloc 40 là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-20113-13 được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Nesteloc 40?

Thuốc Nesteloc 40 thành phần Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột chứa Esomeprazol magnesium dihydrat) 40mg dưới dạng Viên nang cứng. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Nesteloc 40?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Nesteloc 40 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here