NICZEN (Thiabendazole)

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

NICZEN (Thiabendazole) là thuốc gì?

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-9134-09 được sản xuất bởi . Thuốc NICZEN (Thiabendazole) chứa thành phần Thiabendazole ..............................500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên và được đóng gói dưới dạng viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-9134-09
Dạng bào chế viên nén
Thành phần Thiabendazole ..............................500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc NICZEN (Thiabendazole) - SĐK VD-9134-09
Thuốc NICZEN (Thiabendazole) - SĐK VD-9134-09

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) thành phần Thiabendazole ..............................500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên dưới dạng viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Tính chất: * Đặc tính dược lực học - Thiabendazol là thuốc diệt các loại giun: Ascaris lumbricoides ( giun thân tròn thông thường), Strongyloides stercoralis ( threadworm ) ( Giun lươn), Necator americanus và Ancylostoma duodenale (hookworm) (giun móc), Trichuris trichiura (whipworm) (giun roi), Ancylostoma braziliense (dog and cat hookworm) (Giun móc chó và mèo), Toxocara canis ( Giun đủa chó ) and Toxocara cati (Giun đũa mèo), and Enterobius vermicularis (pinworm) (giun kim). - Thiabendazol không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân. * Cơ chế tác dụng - Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán. - Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng. * Đặc tính dược động học - Ở người, Thiabendazol được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành 5-hydroxy, ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronide hay sulfate. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu. ¨ Chỉ định điều trị : NICZEN chỉ định trong điều trị: - Strongyloidiasis (Bệnh giun lươn) (Threadworm). - Cutaneous larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển dưới da ), (creeping eruption) ( Bệnh ấu trùng nhú lên từ từ tạo thành đường đi ở dưới da ) - Visceral larva migrans (Ấu trùng giun di chuyển vào phủ tạng, đặc biệt ấu trùng Giun đủa chó, mèo) - Trichinosis - NICZEN được dùng trong trường hợp nhiễm hổn hợp giun, khi mà các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hay thêm vào trị liệu cho sự nhiểm thêm các loại giun: Uncinariasis (hookworm: Necator americanus và Ancylostoma duodenale); Trichuriasis (whipworm); Ascariasis (large roundworm).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole) hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng NICZEN (Thiabendazole) - Đường dùng và cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của Y , bác sĩ. Liều khuyến cáo tối đa trong 1 ngày của NICZEN là 3 gam Không được sử dụng NICZEN cho bệnh nhân có trọng lượng nhỏ hơn 13,60 kg. NICZEN được uống sau bữa ăn để ngăn chặn các tác dụng phụ thông thường Liều dùng tham khảo: - Thông thường là 2 lần / ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân: TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg ) LIỂU DÙNG 13,60 250 mg ( ½ viên) / một lần 22,60 500 mg ( 1 viên) / một lần 34 750 mg ( 1 ½ viên) / một lần 45 1.000 mg ( 2 viên) / một lần 56 1.250 mg ( 2 ½ viên) / một lần 68 1.500 mg ( 3 viên) / một lần

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole) ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc NICZEN (Thiabendazole) cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc NICZEN (Thiabendazole) có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

- Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc - Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của pinworm ( giun kim)

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc NICZEN (Thiabendazole) phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng NICZEN (Thiabendazole)

- Có thể có nhạy cảm ở mắt: loạn màu, nhìn nhòe, khô mắt … nếu có phải được thông báo với Thầy thuốc. - Đường tiêu hóa: chán ăn, nôn, ói mửa, tiêu chảy, đau vùng thượng vị, đau bụng. Hiếm khi: vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan. - Hệ thống thần kinh trung ương: mệt mõi, buồn ngủ, hoa mắt, nhức đầu, tê cóng, cáu gắt, co giật, chao đảo, lú lẫn, suy nhược, cảm giác bồng bềnh, yếu, mất thăng bằng. - Nhạy cảm đặc biệt (hiếm gặp): ù tai, rối loạn thị giác như: loạn màu, nhìn nhòe, giảm thị lực, khô mắt, miệng, hội chứng mất nước, một vài trường hợp hiếm gặp, rối loạn thị giác có thể kéo dài dai dẳng, đôi khi trên 1 năm. - Hệ tim mạch: hạ huyết áp - Trao đổi chất: làm tăng đường huyết - Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua - Sinh dục-niệu: tiểu ra máu, đái dầm, nước tiểu hôi. - Khả năng mẫn cảm( ít gặp ): Ngứa, sốt, sưng mặt, ớn lạnh, phù, phát ban ở da (cả hậu môn), nhiều dạng ban đỏ, hội chứng Stevens- Johnson. - Nhiễm hổn tạp giun: có thể có giun đủa ( còn sống ở ruột ) chui ra miệng hay mũi. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

* Những lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc : - NICZEN chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh. - Thiabendazol không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị enterobiasis ( Bệnh giun kim), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại. - Khi có phản ứng nhạy cảm ( dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức. * Thận trọng : ² Tổng quát: - Thiabendazol không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hổn hợp nhiều loại ascaris, bởi vì nó có thể làm cho những giun này di chuyển. - Một số ý kiến, khuyên trước khi điều trị giun, nên điều trị các triệu chứng trước như: thiếu máu, suy dinh dưỡng, thiếu nước. - Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với Y Bác sĩ. - Theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân suy gan, thận. - Trong 1 vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương ² Bệnh nhân: - Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xãy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo. ² Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: - Thiabendazol đã được nghiên cứu chương trình ngắn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư. - Thiabendazol không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người. - Thiabendazol cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm micronucleus trong invivo và định lượng những chất trung gian chính trong invivo ² Dùng trong Nhi khoa: - Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60kg. ² Bệnh nhân cao tuổi: - Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi ( ≥ 65 tuổi ) với người trẻ trong việc dùng NICZEN. Tuy nhiên, khi sử dụng cho người cao tuổi phải thận trọng, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi, chức năng gan, thận, tim, giám sát những bệnh mà họ đang điều trị và sử dụng các loại thuốc khác. - Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy yếu thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên. ¨ Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú: ² Ở phụ nữ mang thai: - Nghiên cứu về sinh sản cũng như quái thai trên thỏ ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường cho người, trên chuột cống ở liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột ở liều lớn hơn 2,5 lần liều sử dụng bình thường cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong nghiên cứu thêm trên chuột, không thấy khuyết tật nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong nước với liều lớn 10 lần liều sử dụng bình thường cho người. Nhưng khi sử dụng thiabendazol ở dạng hổn dịch trong dầu Oliu với liều tương tự, thì xuất hiện khuyết tật: sứt hàm ếch vòm miệng, khuyết tật trục quang học của xương. - Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, nên không sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. ² Mẹ cho con bú - Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho ngưới mẹ đang cho con bú. ¨ Quá liều: - Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoáng qua và những rối loạn thần kinh. - Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng. - Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc. - Liều uống LD50 của NICZEN ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole) : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc NICZEN (Thiabendazole) được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc NICZEN (Thiabendazole) nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc NICZEN (Thiabendazole) với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc NICZEN (Thiabendazole) như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole) . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

- Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán. - Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc NICZEN (Thiabendazole) với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc NICZEN (Thiabendazole) từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole) một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-37828/niczen.aspx

Drugbank.vn

thuốc NICZEN (Thiabendazole) là thuốc gì

cách dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

tác dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

công dụng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

thuốc NICZEN (Thiabendazole) giá bao nhiêu

liều dùng thuốc NICZEN (Thiabendazole)

giá bán thuốc NICZEN (Thiabendazole)

mua thuốc NICZEN (Thiabendazole)

Xem thêmLevotop-250
Xem thêmMoxicle 625mg

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) là thuốc gì?

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-9134-09 được sản xuất bởi Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc NICZEN (Thiabendazole)?

Thuốc NICZEN (Thiabendazole) thành phần Thiabendazole ..............................500 mg Tá dược vừa đủ 1 viên dưới dạng viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc NICZEN (Thiabendazole)?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc NICZEN (Thiabendazole) Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here