Niraldin

Thuốc Niraldin là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Niraldin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Niraldin là thuốc gì?

Thuốc Niraldin là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-0237-06 được sản xuất bởi S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Niraldin chứa thành phần Ranitidine và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm-50mg/2ml

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-0237-06
Dạng bào chế Dung dịch tiêm-50mg/2ml
Thành phần Ranitidine
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH Dược phẩm Trịnh Trần
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Niraldin

Thuốc Niraldin thành phần Ranitidine dưới dạng Dung dịch tiêm-50mg/2ml

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Niraldin

– Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
– Rối loạn tiêu hóa từng cơn mãn tính.
– Viêm thực quản trào ngược.
– Hội chứng Zollinger-Ellison.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Niraldin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Niraldin - Đường dùng và cách dùng

Tiêm IV chậm 50 mg/6 – 8 giờ hoặc truyền tĩnh mạch với tốc độ 25 mg/giờ trong 2 giờ, có thể lặp lại mỗi 6 – 8 giờ.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Niraldin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Niraldin

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Niraldin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Niraldin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Niraldin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Niraldin

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Niraldin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Niraldin

– Đôi khi: Viêm gan có hồi phục.

– Hiếm: Mất bạch cầu hạt, viêm tụy cấp, đau khớp, đau cơ, quá mẫn cảm, lú lẫn tâm thần có hồi phục, nổi sẩn ngoài da, giảm bạch cầu và giảm tiểu cầu có hồi phục, nhức đầu, chóng mặt.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Niraldin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Niraldin

Ung thư đường tiêu hóa, suy thận nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Niraldin : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Niraldin được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Niraldin có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Niraldin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Niraldin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Niraldin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25 độ C. Tránh ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Niraldin . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Niraldin

Ranitidin là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Ranitidin ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 của vách tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm, cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, amino acid, histamin hoặc pentagastrin.

Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị mạnh hơn cimetidin nhưng tác dụng không mong muốn lại ít hơn.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Niraldin với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ranitidin
  • Mã ATC: A02BA02
  • Phân loại: Đối kháng thụ thể H2 histamin.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị loét dạ dày – tá tràng. Trào ngược dạ dày – thực quản. Hội chứng Zollinger – Ellison.
    Loét do stress ở đường tiêu hóa trên.
    Đề phòng nguy cơ sặc acid trong quá trình gây mê. Chứng khó tiêu.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Ranitidin là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin có cơ chế tác dụng và cách dùng tương tự như cimetidin. Ranitidin ức chế cạnh tranh với histamin ở các thụ thể H2 của tế bào thành dạ dày, làm giảm lượng acid dạ dày tiết ra cả ngày và đêm trong điều kiện cơ bản và cả trong tình trạng bị kích thích bởi thức ăn, insulin, acid amin, histamin hoặc pentagastrin.

    Ranitidin có tác dụng ức chế tiết acid dạ dày mạnh hơn cimetidin gấp 3 – 13 lần. Ranitidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày chống chảy máu và tác dụng kích thích của một số thuốc (thí dụ aspirin, thuốc chống viêm không steroid).

    Dược động học
    Ranitidin dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2 -3 giờ sau khi uống.

    Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu thuốc. Sinh khả dụng của ranitidin sau khi uống khoảng 50%. Sau khi tiêm tĩnh mạch, ranitidin đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 15 phút.

    Thuốc gắn khoảng 15% với protein huyết tương. Nửa đời thải trừ khoảng 2 – 3 giờ và kéo dài trong suy thận. Một tỷ lệ nhỏ của ranitidin được chuyển hóa ở gan để thành N-oxyd, S-oxyd và demethylranitidin; N-oxyd là chất chuyển hóa chính nhưng cũng chỉ chiếm khoảng 4 đến 6% liều. Khoảng 30% liều uống và 70% liều tiêm tĩnh mạch được đào thải không biến đổi qua nước tiểu 24 giờ. Có một phần thải qua phân.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ranitidine
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Thuốc biệt dược: Ranitidin Aciloc 150; Dudine; Intas Ranloc 150
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Viêm loét dạ dày-tá tràng lành tính, viêm loét dạ dày tá tràng do các thuốc kháng viêm, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản trào ngược, hội chứng Zollinger-Ellison.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Dudine chứa ranitidin (C13H22N4O3S)-hoạt chất đối kháng thụ thể histamin H2 có tính chọn lọc cao và ức chế tiết acid dịch vị mạnh. Dudine ức chế sự tiết acid của tế bào viền do tác động kích thích của histamin, pentagastrin và các chất gây tiết khác.

    Trên cơ sở khối lượng, ranitidin mạnh hơn cimetidin trong khoảng từ 4-9 lần. Tác động ức chế này phụ thuộc vào liều lượng, đáp ứng tối đa đạt được với liều uống 150mg. Sự tiết pepsin cũng bị ức chế tuy nhiên sự tiết niêm dịch dạ dày không bị ảnh hưởng.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Niraldin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Niraldin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Niraldin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-18662/niraldin.aspx

Drugbank.vn

thuốc Niraldin là thuốc gì

cách dùng thuốc Niraldin

tác dụng thuốc Niraldin

công dụng thuốc Niraldin

thuốc Niraldin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Niraldin

giá bán thuốc Niraldin

mua thuốc Niraldin

Xem thêmNew Liboton
Xem thêmNeotopase-F

Thuốc Niraldin là thuốc gì?

Thuốc Niraldin là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-0237-06 được sản xuất bởi S.R.S Pharma Pvt., Ltd - ẤN ĐỘ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Niraldin?

Thuốc Niraldin thành phần Ranitidine dưới dạng Dung dịch tiêm-50mg/2ml. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Niraldin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Niraldin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here