Olimel N9E

    Thuốc Olimel N9E là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc Olimel N9E là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    Olimel N9E là thuốc gì?

    Thuốc Olimel N9E là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN2-523-16 được sản xuất bởi Baxter S.A - BỈ. Thuốc Olimel N9E chứa thành phần 1000 ml nhũ dịch chứa Alanine 8,24g; Arginine 5,58g; Aspartic acid 1,65g; Glutamic acid 2,84g; Glycine 3,95g; Histidine 3,4g; Isoleucine 2,84g; Leucine 3,95g; Lysine (dưới dạng Lysine acetate) 4,48g; Methionine 2,84g; Phenylalanine 3,95g; Proline 3,4g; S và được đóng gói dưới dạng Nhũ dịch truyền tĩnh mạch

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký VN2-523-16
    Dạng bào chế Nhũ dịch truyền tĩnh mạch
    Thành phần 1000 ml nhũ dịch chứa Alanine 8,24g; Arginine 5,58g; Aspartic acid 1,65g; Glutamic acid 2,84g; Glycine 3,95g; Histidine 3,4g; Isoleucine 2,84g; Leucine 3,95g; Lysine (dưới dạng Lysine acetate) 4,48g; Methionine 2,84g; Phenylalanine 3,95g; Proline 3,4g; S
    Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
    Doanh nghiệp sản xuất Baxter S.A - BỈ
    Doanh nghiệp đăng ký Baxter Healthcare (ASIA) Pte., Ltd
    Doanh nghiệp phân phối

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc Olimel N9E

    Thuốc Olimel N9E thành phần 1000 ml nhũ dịch chứa Alanine 8,24g; Arginine 5,58g; Aspartic acid 1,65g; Glutamic acid 2,84g; Glycine 3,95g; Histidine 3,4g; Isoleucine 2,84g; Leucine 3,95g; Lysine (dưới dạng Lysine acetate) 4,48g; Methionine 2,84g; Phenylalanine 3,95g; Proline 3,4g; S dưới dạng Nhũ dịch truyền tĩnh mạch

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Olimel N9E

    Cung cấp dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi khi dinh dưỡng đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không cung cấp đủ hoặc chống chỉ định

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Olimel N9E hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng Olimel N9E - Đường dùng và cách dùng

    Cách sử dụngThuốc được chỉ định dùng theo đường tĩnh mạch.Đối tượng sử dụngBệnh nhân chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.Liều dùngLiều dùng phụ thuộc vào mức năng lượng tiêu thụ, tình trạng lâm sàng của người bệnh, cân nặng và khả năng chuyển hóa các thành phần có trong Olimel cũng như mức năng lượng hoặc protein được bổ sung vào theo đường uống/đường tiêu hóa của người bệnh để lựa chọn quy cách đóng gói với thể tích túi đưng dịch thích hợp. Mức năng lượng trung bình theo nhu cầu hàng ngày: 0,16 đến 0,35 g nitrogen / kg thé trong (tương đương | – 2 g amino acid/kg), tùy thuộc vào tình trạng dinh dưỡng của người bệnh cũng như khả năng dị hóa dưới áp lực (stress) của người bệnh, – 20 – 40 kcal/kg, – 20 – 40 ml thể dịch /kg, hoặc 1 — 1,5 ml / kcal tiêu thụ. Với thuốc, liều khuyến cáo tối đa hàng này được dựa trên mức dinh dưỡng hấpthu — (2, vào, khoảng 40 ml/kg, tương đương với 1 g/kg amino acid, 3 g/kg glucose, 1,2 gikg lipid, va 0,8 — mmol/kg natri, 0,6 mmol/kg kali.Ví dụ trên một bệnh nhân 70kg, mức liều khuyến cáo tương đương với truyền 2800 ml thuốc/ ngày, nghĩa là người bệnh có thể hấp thu được một lượng 71 g amino acid, 210 g glucose và 84 g lipid (nghĩa là tổng cộng 1680 kcal năng lượng phi protein và 1960 năng lượng toàn phần). Thông thường, tốc độ truyền địch cần được tăng từ từ đều đặn trong giờ truyền dịch đầu tiên, sau đóđiều chỉnh phụ thuộc liều chỉ định, thể tích dịch có thể hấp thu trong một ngày và thời gian truyền dịch. Khi chỉ định thuốc , tốc độ truyền tối đa là 3,2 ml/kg/giờ, tương đương 0,08 g/kg/giờ đối với acid amind, 0,24 g/kg/h với glucose và 0,10 g/kg/h với lipid.Xử lý khi quá liềuKhi điều trị thuốc không đúng chỉ dẫn (quá liều và/hoặc kết hợp `với tốc độ truyền nhanh hơn mức khuyến cáo), có thê xảy ra dấu hiệu tăng dung lượng máu và nhiễm toan acid. Nếu truyền dịch với tốc độ quá nhanh, hoặc truyền với một thể tích dịch lớn có thể gây buôn nôn, nôn, ớn lạnh, rối loạn điện giải. Trong các trường hợp này, cần dừng truyền ngay lập tức.Bệnh nhân có thể gặp tăng đường huyết, tăng đường niệu và tăng độ thâm thâu của huyệt thanh nếu tốc độ truyền glucose vượt quá tộc độ thanh thải. Suy giảm khả năng thải trừ lipid có thê dẫn tới tính trang “Hội chứng quá tải chất béo. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, thẩm phân, thẩm tách máu có thể cần thiết đề điều trị tình trạng quá liều.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Olimel N9E ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Olimel N9E

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Olimel N9E cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Olimel N9E có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Olimel N9E

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc Olimel N9E

    Trẻ sinh non thiếu tháng, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 18 tuổi. Mẫn cảm với các thành phần protein từ trứng, đậu nành, đậu phộng (lạc) hay bất cứ thành phần nào của thuốc, Rối loạn chuyên hóa các acid amin bẩm sinh, Tăng mỡ máu cao hoặc rỗi loạn chuyên hóa lipid máu nghiêm trọng đặc trưng bởi bệnh lý tăng triglicerid máu. Tăng nông độ trong huyết thanh của các chất natri, kali, magie, calci và/hoặc phospho ở mức bệnh lý. Tăng đường huyết cao.

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Olimel N9E phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng Olimel N9E

    ác tác dụngkhông mong muốn có thể xảy ra do việc sử dụng thuốc không thích hợp (ví dụ: quá liều, tốc độ truyền dịch quá cao) Khi bắt đầu truyền thuốc, nếu có bất cứ dấu hiệu bắt thường nào (như đỗ mồ hôi, sốt, ớn lạnh, đau đầu, ban da, buồn nôn) cần dừng ngay việc truyền dịch. Các tác dụng ngoại ý sau được báo cáo với Olimel N9E trong một nghiên cứu ngẫu nhiên về tính an toàn và hiệu quả của thuốc, nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát. 28 bệnh nhân với các tình trạng lâm sàng khác nhau (sau phẫu thuật giảm cân, bệnh nhân suy dinh dưỡng nghiêm trọng, bệnh nhân khó hấp thu hoặc không thê hap thu dinh dưỡng từ bên ngoài) được tham gia nghiên cứu hoặc điều trị; ở nhóm bệnh nhân điều trị với thuốc, liều chỉ định tối đa là 40ml/kg/ngay trong 5 ngày. Rối loạn máu và hệ bạch cầu: Viêm tĩnh mạch huyết khối Rối loạn gan mật: Gan to, vàng da Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng mẫn cảm Cận lâm sàng: Tăng nồng độ các alkaline phosphatase trong máu, tăng men gan, tăng bilirubin máu Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Tăng ure máu

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Olimel N9E

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Olimel N9E

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Olimel N9E : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc Olimel N9E được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc Olimel N9E có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Olimel N9E nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc Olimel N9E với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc Olimel N9E như thế nào?

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Olimel N9E . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Olimel N9E

    Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan. Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc Olimel N9E với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc Olimel N9E

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Olimel N9E từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Olimel N9E một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-51337/olimel-n9e.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc Olimel N9E là thuốc gì

    cách dùng thuốc Olimel N9E

    tác dụng thuốc Olimel N9E

    công dụng thuốc Olimel N9E

    thuốc Olimel N9E giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc Olimel N9E

    giá bán thuốc Olimel N9E

    mua thuốc Olimel N9E

    Xem thêmNoigel
    Xem thêmOmecom

    Thuốc Olimel N9E là thuốc gì?

    Thuốc Olimel N9E là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN2-523-16 được sản xuất bởi Baxter S.A - BỈ Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Olimel N9E?

    Thuốc Olimel N9E thành phần 1000 ml nhũ dịch chứa Alanine 8,24g; Arginine 5,58g; Aspartic acid 1,65g; Glutamic acid 2,84g; Glycine 3,95g; Histidine 3,4g; Isoleucine 2,84g; Leucine 3,95g; Lysine (dưới dạng Lysine acetate) 4,48g; Methionine 2,84g; Phenylalanine 3,95g; Proline 3,4g; S dưới dạng Nhũ dịch truyền tĩnh mạch. Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Olimel N9E?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Olimel N9E Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here