Paralmax cảm cúm

Thuốc Paralmax cảm cúm là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Paralmax cảm cúm là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Paralmax cảm cúm là thuốc gì?

Thuốc Paralmax cảm cúm là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-26120-17 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam - VIỆT NAM. Thuốc Paralmax cảm cúm chứa thành phần Phenylephrin hydroclorid 5mg; Paracetamol 500mg; Cafein 25mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-26120-17
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Phenylephrin hydroclorid 5mg; Paracetamol 500mg; Cafein 25mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Paralmax cảm cúm - SĐK VD-26120-17
Thuốc Paralmax cảm cúm - SĐK VD-26120-17

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Paralmax cảm cúm

Thuốc Paralmax cảm cúm thành phần Phenylephrin hydroclorid 5mg; Paracetamol 500mg; Cafein 25mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Paralmax cảm cúm

Cảm cúm làm giảm các triệu chứng cảm lạnh và cảm cúm như: Sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt kèm theo sổ mũi, nghẹt mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc dị ứng với thời tiết

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paralmax cảm cúm hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Paralmax cảm cúm - Đường dùng và cách dùng

– Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần.

– Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Paralmax cảm cúm ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Paralmax cảm cúm

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Paralmax cảm cúm cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Paralmax cảm cúm có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Paralmax cảm cúm

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Paralmax cảm cúm

– Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Người bệnh nhiều lần thiếu máu.
– Bệnh tim, bệnh phổi, thận hoặc gan.
– Thiếu enzym G-6-P-D.

– Cao huyết áp, đau thắt ngực, huyết khối mạch vành.
– Người có tiền sử tai biến mạch máu não, cường giáp, tiểu đường.
– Đang dùng IMAO hay đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 3 tuần trước.
– Người bệnh đang cơn hen cấp.

– Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
– Glocom góc hẹp.
– Người đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Paralmax cảm cúm phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Paralmax cảm cúm

– Tỉnh thoảng có thể gặp như: Ngứa da và một số phản ứng dị ứng nhẹ, lo âu, hồi hộp, đau thắt ngực, mất ngủ, kích thích nhẹ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Paralmax cảm cúm

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Paralmax cảm cúm

– Phenylephrin có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm doping.
– Không được uống rượu trong thời gian điều trị.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

– Thận trọng đối với người cao tuổi vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc.

– Không dùng chung với các thuốc khác có chứa Acetaminophen.
– Độc tính khi dùng quá liều sẽ lớn hơn đối với những bệnh nhân mắc bệnh gan do rượu nhưng chưa bị sơ.

– Cẩn thận trong khi dùng cho người suy giảm chức năng gan hoặc thận.
– Lưu ý khi sử dụng chung với các chất ức chế thụ thể beta-adrenergic.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Paralmax cảm cúm : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Paralmax cảm cúm được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Paralmax cảm cúm có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Paralmax cảm cúm nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Paralmax cảm cúm với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Paralmax cảm cúm như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Paralmax cảm cúm . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Paralmax cảm cúm

Phenylephrin kích thích chọn lọc trên alpha 1 – adrenergic gây co mạch, tăng huyết áp. Thuốc có tác dụng kéo dài hơn adrenergic do ít bị COMT phân huỷ.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Paralmax cảm cúm với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Phenylephrin Hydroclorid
  • Mã ATC: C01CA06; R01AA04, R01AB01, R01BA03, S01GA05, S01FB01
  • Phân loại: Thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm α1 (thuốc chủ vận α-adrenergic).
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Toàn thân:
    Hiện nay thuốc này ít được chỉ định. Trước đây, thuốc đã được chỉ định để điều trị giảm huyết áp trong sốc sau khi đã bù đủ dịch, hoặc giảm huyết áp do gây tê tủy sống; cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất; để kéo dài thời gian tê trong gây tê tủy sống hoặc gây tê vùng.

    Phenylephrin có thể dùng đường uống để điều trị sung huyết mũi. Tại chỗ:
    Nhỏ mắt để làm giãn đồng tử (trong điều trị viêm màng bồ đào có khả năng gây dính; chuẩn bị trước khi phẫu thuật trong nhãn cầu; để chẩn đoán).
    Nhỏ mắt để làm giảm sung huyết kết mạc (trong viêm kết mạc cấp).
    Nhỏ mũi để làm giảm sung huyết mũi, xoang do bị cảm lạnh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Phenylephrin hydroclorid là một thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm α1 (α1-adrenergic) có tác dụng trực tiếp lên các thụ thể   α 1-adrenergic làm co mạch máu và làm tăng huyết áp. Tác dụng làm tăng huyết áp yếu hơn norepinephrin, nhưng thời gian tác dụng dài hơn. Phenylephrin hydroclorid gây nhịp tim chậm do phản xạ, làm giảm thể tích máu trong tuần hoàn, giảm lưu lượng máu qua thận, cũng như giảm máu vào nhiều mô và cơ quan của cơ thể.

    Ở liều điều trị, phenylephrin thực tế không có tác dụng kích thích trên thụ thể β-adrenergic của tim (thụ thể β1-adrenergic); nhưng ở liều lớn, có kích thích thụ thể β-adrenergic. Phenylephrin không kích thích thụ thể β-adrenergic của phế quản hoặc mạch ngoại vi (thụ thể β2-adrenergic).

    Ở liều điều trị, thuốc không có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương. Cơ chế tác dụng α-adrenergic của phenylephrin là do ức chế sản xuất AMP vòng (cAMP: cyclic adenosin -3’, 5’-monophosphat) thông qua ức chế enzym adenyl cyclase, trong khi tác dụng β-adrenergic là do kích thích hoạt tính adenyl cyclase.

    Phenylephrin cũng có tác dụng gián tiếp do giải phóng norepinephrin từ các nang chứa vào tuần hoàn. Thuốc có thể gây quen thuốc nhanh, tức là tác dụng giảm đi khi dùng lặp lại nhiều lần, nhưng nhà sản xuất cho là không gây quen thuốc nhanh.

    Phenylephrin có thể dùng đường toàn thân. Trước đây, thuốc đã được dùng để điều trị sốc sau khi đã bù đủ dịch để nâng huyết   áp, nhưng hiệu quả chưa được chứng minh và có thể còn gây hại cho người bệnh. Norepinephrin, metaraminol thường được ưa dùng hơn, nhất là khi cần kích thích cơ tim, đặc biệt trong sốc do nhồi máu cơ tim, nhiễm khuẩn huyết hoặc tai biến phẫu thuật. Tuy vậy, phenylephrin có thể có ích khi không cần phải kích thích cơ tim như trong điều trị hạ huyết áp do gây mê bằng cyclopropan, halothan hoặc các thuốc khác dễ gây loạn nhịp tim.

    Phenylephrin cũng đã được dùng để dự phòng và điều trị hạ huyết áp do gây tê tủy sống, nhưng có người cho là không nên dùng   các thuốc chủ vận α-adrenergic thuần túy, vì có thể làm giảm lưu lượng tim.

    Dùng phenylephrin để điều trị hạ huyết áp trong khi gây mê cho sản phụ còn tranh cãi, vì có thể điều trị bằng bù đủ dịch và thay đổi tư thế người bệnh để tử cung không đè lên tĩnh mạch chủ dưới. Nếu cần dùng thuốc để nâng huyết áp, thường ephedrin được ưa dùng hơn.

    Phenylephrin cũng đã được dùng để điều trị cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất, đặc biệt khi người bệnh bị hạ huyết áp hoặc sốc, nhưng một thuốc kháng cholinesterase tác dụng ngắn (thí dụ edrophonium clorid) thường được ưa dùng vì an toàn hơn.

    Phenylephrin có thể dùng tại chỗ với các dung dịch có nồng độ khác nhau từ đậm đặc (nồng độ từ 2,5% trở lên) đến loãng (nồng độ 0,125% – 0,5%).
    Khi nhỏ vào niêm mạc mắt, phenylephrin tác động trực tiếp trên thụ thể α-adrenergic ở cơ giãn đồng tử làm co cơ này, nên đồng tử giãn rộng; tác động nhẹ đến thể mi, nên không làm liệt thể mi; tác động đến cơ vòng mi, nên làm giảm sụp mi trong hội chứng Horner hoặc Raeder; có thể làm giảm nhãn áp ở mắt bình thường hoặc bị glôcôm góc mở do thủy dịch thoát ra tăng, hoặc do giảm sản xuất thủy dịch.

    Phenylephrin còn làm co các mạch máu, nên làm giảm sung huyết ở kết mạc. Khi nhỏ vào niêm mạc mũi, phenylephrin gây co mạch tại chỗ, nên làm giảm sung huyết mũi và xoang do cảm lạnh.

    Dược động học
    Phenylephrin hấp thu rất thất thường qua đường tiêu hóa do bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa thông qua enzym MAO, nên sinh khả dụng của thuốc chỉ đạt ≤ 38%. Vì thế, để có tác dụng trên hệ tim mạch thường phải dùng đường tiêm. Sau khi tiêm tĩnh mạch, huyết áp tăng hầu như ngay lập tức và kéo dài 15 – 20 phút. Sau khi tiêm bắp, huyết áp tăng trong vòng 10 – 15 phút và kéo dài từ 30 phút đến 1 – 2 giờ.

    Khi hít qua miệng, phenylephrin có thể hấp thu đủ để gây ra tác dụng toàn thân. Sau khi uống, tác dụng chống sung huyết mũi xuất hiện trong vòng 15 – 20 phút, và kéo dài 2 – 4 giờ.
    Sau khi nhỏ dung dịch 2,5% phenylephrin vào kết mạc, đồng tử giãn tối đa vào khoảng 15 – 60 phút và trở lại như cũ trong vòng   3 giờ. Nếu nhỏ dung dịch 10% phenylephrin, đồng tử giãn tối đa trong vòng 10 – 90 phút và phục hồi trong vòng 3 – 7 giờ. Đôi khi phenylephrin bị hấp thu đủ để gây tác dụng toàn thân.

    Để làm giảm sung huyết ở kết mạc hoặc ở mũi, thường dùng các dung dịch loãng hơn (0,125 – 0,5%). Sau khi nhỏ thuốc vào kết mạc hoặc vào niêm mạc mũi, mạch máu tại chỗ hầu như co lại ngay.

    Thời gian tác dụng làm giảm sung huyết sau khi nhỏ thuốc đối với kết mạc hoặc niêm mạc mũi dao động nhiều, từ 30 phút đến 4 giờ. Phenylephrin trong tuần hoàn có thể phân bố vào các mô với Vd giai đoạn đầu: 26 – 61 lít và Vd ở trạng thái ổn định: 340 lít. Còn chưa biết thuốc có phân bố được vào sữa mẹ không.

    Phenylephrin bị chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO) nhờ phản ứng oxy hóa khử amin và phản ứng liên hợp với acid glucuronic. Thuốc được thải trừ qua thận chủ yếu ở dạng chưa bị chuyển hóa. Nửa đời thải trừ t/2 α khoảng 5 phút và t/2 β khoảng 2 – 3 giờ.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Paralmax cảm cúm

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Paralmax cảm cúm từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Paralmax cảm cúm một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-54081/paralmax-cam-cum.aspx

Drugbank.vn

thuốc Paralmax cảm cúm là thuốc gì

cách dùng thuốc Paralmax cảm cúm

tác dụng thuốc Paralmax cảm cúm

công dụng thuốc Paralmax cảm cúm

thuốc Paralmax cảm cúm giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Paralmax cảm cúm

giá bán thuốc Paralmax cảm cúm

mua thuốc Paralmax cảm cúm

Xem thêmAllopsel 300
Xem thêmApotel

Thuốc Paralmax cảm cúm là thuốc gì?

Thuốc Paralmax cảm cúm là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-26120-17 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Paralmax cảm cúm?

Thuốc Paralmax cảm cúm thành phần Phenylephrin hydroclorid 5mg; Paracetamol 500mg; Cafein 25mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Paralmax cảm cúm?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Paralmax cảm cúm Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here