Parcamol

Thuốc Parcamol là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Parcamol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Parcamol là thuốc gì?

Thuốc Parcamol là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-32583-19 được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM. Thuốc Parcamol chứa thành phần Methocarbamol 380mg; Paracetamol 300mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-32583-19
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Methocarbamol 380mg; Paracetamol 300mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty liên doanh Meyer-BPC
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Parcamol

Thuốc Parcamol thành phần Methocarbamol 380mg; Paracetamol 300mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Parcamol

Giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ xương , ở bất cứ vị trí nào trên cơ thể , như:

– Đau cấp tính và măn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.

– Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Parcamol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Parcamol - Đường dùng và cách dùng

Dùng thuốc thận trọng theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

• Người lớn: Liều thông thường 2 viên/lần, 4-6 lần/ngày tùy thuộc vào tình trạng bệnh của từng trường hợp.

Liều khuyến nghị đối với Methocarbamol từ 3,2 g – 4,8 g/ngày. Paracetamol 2,6 g – 3,9 g/ngày.

• Bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn cũng để giảm đau và dãn cơ.

• Bệnh nhân có bệnh gan và thận: Những trường hợp này nên tăng khoảng cách thời gian giữa hai lần dùng thuốc.Không dùng quá liều khuyến cáo. Thời gian điều trị được xác định là khi vẫn còn đau và những triệu chứng co cơ. Khi hết những triệu chứng này nên ngừng điều trị.

* Cách dùng: Uống thuốc với nước hoặc các nước giải khát không chứa cồn.

Cảnh báo * Người lớn: không nên dùng quá 4g/ngày, không nên dùng thuốc này liên tục trong hơn 3 ngày để điều trị sốt mà không hỏi ý kiến bác sĩ.

* Không nên uống rượu trong khi dùng thuố.Quá LiềuNếu dùng quá liều Mioxel, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức hoặc thông báo cho cơ sở y tế gần nhất, mang theo những viên thuốc còn lại. Bệnh nhân có thể gọi tới dịch vụ cung cấp thông tin chống nhiễm độc.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Parcamol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Parcamol

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Parcamol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Parcamol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Parcamol

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Parcamol

– Dị ứng hoặc mẫn cảm với Methocarbamol, Paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh gan hoặc thận.
– Có tiền sử tổn thương não.

– Hôn mê hoặc tiền hôn mê.
– Yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú

* Theo nguyên tắc chung, không dùng thuốc này trong suốt thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân có thai trong khi đang dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, do đó việc điều trị có thể thay đổi theo tình trạng bệnh.

* Phụ nữ đang cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Parcamol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Parcamol

Giống như các thuốc khác, Mioxel có thể gây tác dụng không mong muốn, mặc dù không phải xảy ra với tất cả bệnh nhân dùng thuốc. Tác dụng không mong muốn hiếm gặp (tỉ lệ ≥ 1/10.000 bệnh nhân) hoặc rất hiếm gặp (tỉ lệ Tác dụng không mong muốn bao gồm:

* Rối loạn chung và rối loạn tại nơi dùng thuốc:
+ Hiếm gặp: Mệt mỏi, yếu, ngứa.
+ Chưa được biết: Sốt.

* Rối loạn miễn dịch:
+ Chưa được biết: Phù mạch thần kinh (phản ứng gây sưng mặt hoặc cổ, cũng như gây khó thở) và sốc phản vệ (một phản ứng dị ứng rất nặng).

* Rối loạn tiêu hóa:
+ Hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.
+ Chưa được biết: khó tiêu (đầy bụng khó tiêu, nóng bụng, đau bụng, trướng bụng) nôn, buồn nôn.

* Rối loạn chức năng gan:
+ Rất hiếm gặp: Nhiễm độc gan (gan bị nhiễm độc) và vàng da (xuất hiện những ô màu cá vàng trên da và niêm mạc).

* Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
+ Rất hiếm gặp: Hạ đường huyết (giảm lượng glucose trong máu)

* Rối loạn máu và bạch huyết:
+ Rất hiếm gặp: Giảm tiểu cầu (giảm số lượng tiểu cầu), mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính (giảm bạch cầu có thể dẫn đến nhiễm trùng, loét đường tiêu hóa) và thiếu máu tan huyết (giảm số lượng hồng cầu).

* Rối loạn hệ thần kinh:
+ Chưa được biết: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ (khó ngủ), mệt mỏi, lo âu, lẫn lộn, choáng váng, mất trí nhớ, giật nhãn cầu (chuyển động của mắt bất thường), run, co giật và đau đầu.

* Rối loạn mắt:
+ Chưa được biết: đỏ mắt

* Rối loạn mạch:
+ Chưa được biết: hạ huyết áp (giảm áp lực máu), chóng mặt, choáng.

* Rối loạn tim:
+ Chưa được biết: chậm nhịp tim (tim đập chậm).

* Rối loạn thận và đường tiết niệu:
+ Rất hiếm gặp: đái ra mủ (nước tiểu sậm màu), các phản ứng có hại cho thận.

* Rối loạn da và tổ chức dưới da:
+ Rất hiếm gặp: phản ứng viêm da (phản ứng dị ứng, ngứa da, mày đay (sưng đỏ trên da kèm theo ngứa).

* Các phản ứng khác (thử nghiệm trong phòng thí nghiệm).
+ Hiếm gặp: tăng men gan (tăng transaminase)

Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào ở trên với mức độ nghiêm trọng hoặc nếu gặp những tác dụng không mong muốn không được mô tả ở trên, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Parcamol

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Parcamol

* Dùng thuốc thận trọng trong những trường hợp sau:
– Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai.
– Phụ nữ đang cho con bú.

– Người nghiện rượu không nên dùng quá 2g paracetamol/ngày. Việc dùng Paracetamol ở những bệnh nhân thường xuyên uống rượu có thể gây tổn thương gan.

– Ở những bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, thiếu máu và mắc bệnh tim hoặc phổi: tránh dùng thuốc này kéo dài.

– Những bệnh nhân bị hen, dị ứng với acid acetylsalicylic (aspirin).
– Bệnh nhân phải làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu: vì thuốc này làm ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

* Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc này gây buồn ngủ. Do đó không lái xe hoặc vận hành máy móc cho tới khi chắc chắn là thuốc không còn ảnh hưởng tới cơ thể.

* Thuốc có chứa glycerol, chất này có thể gây đau đầu, rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Parcamol : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Parcamol được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Parcamol có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Parcamol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Parcamol với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Parcamol như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Parcamol . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Parcamol

Methocarbamol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian.

Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Methocarbamol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ.

Liều sử dụng thông thường của Methocarbamol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Methocarbamol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động.

Methocarbamol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Parcamol với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Methocarbamol
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
  • Thuốc biệt dược: Myomethol Mioxel, Carbamol-BFS, Hanall Methocarbamol Tablet, Methocarbamol, Methocarbamol 500 mg, Methocarbamol 750 mg
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Ðau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm. Ðau do gãy xương hoặc trật khớp. Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
    Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Parcamol

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Parcamol từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Parcamol một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-63610/parcamol.aspx

Drugbank.vn

thuốc Parcamol là thuốc gì

cách dùng thuốc Parcamol

tác dụng thuốc Parcamol

công dụng thuốc Parcamol

thuốc Parcamol giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Parcamol

giá bán thuốc Parcamol

mua thuốc Parcamol

Xem thêmParcamol
Xem thêmSyafen 100mg/5ml

Thuốc Parcamol là thuốc gì?

Thuốc Parcamol là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-32583-19 được sản xuất bởi Công ty liên doanh Meyer-BPC - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Parcamol?

Thuốc Parcamol thành phần Methocarbamol 380mg; Paracetamol 300mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Parcamol?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Parcamol Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here