Piascledine

Thuốc Piascledine là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Piascledine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Piascledine là thuốc gì?

Thuốc Piascledine là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16540-13 được sản xuất bởi Laboratoires Expanscience - PHÁP. Thuốc Piascledine chứa thành phần Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu quả bơ & dầu đậu nành 300 mg phần không xà phòng hóa dầu quả bơ 100 mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành 200 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-16540-13
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thành phần Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu quả bơ & dầu đậu nành 300 mg phần không xà phòng hóa dầu quả bơ 100 mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành 200 mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Laboratoires Expanscience - PHÁP
Doanh nghiệp đăng ký Tedis S.A
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Piascledine - SĐK VN-2048-06
Thuốc Piascledine - SĐK VN-2048-06

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Piascledine

Thuốc Piascledine thành phần Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu quả bơ & dầu đậu nành 300 mg phần không xà phòng hóa dầu quả bơ 100 mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành 200 mg dưới dạng Viên nang cứng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Piascledine

– Khoa miệng: Điều trị bổ trợ trong các bệnh nha chu.

– Khoa thấp khớp: Điều trị bổ trợ trong các chứng đau ở khớp.

– Hỗ trợ điều trị bệnh cao huyết áp.

– Cải thiện các triệu chứng mãn kinh.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Piascledine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Piascledine - Đường dùng và cách dùng

1 viên/ngày, uống thuốc trong khi ăn. Uống thuốc với nhiều nước.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Piascledine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Piascledine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Piascledine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Piascledine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Piascledine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Piascledine

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Piascledine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Piascledine

Đau bụng;
Bệnh tiêu chảy.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Piascledine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Piascledine

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Piascledine : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Piascledine được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Piascledine có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Piascledine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Piascledine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Piascledine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Piascledine . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Piascledine

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Piascledine với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: lactoferrin
  • Nhóm sản phẩm: Thực phẩm chức năng
  • Thuốc biệt dược: Tác dụng kháng khuẩn, kháng vi sinh vậtLactoferrin liên kết và vận chuyển sắt tự do trong máu đến các tế bào để nuôi cơ thể, điều này ngăn chặn sự tăng sinh của vi khuẩn có hại (sống phụ thuộc vào sắt, thiếu sắt để phát triển). Ngược lại, lactoferrin là nguồn cung cấp sắt và hỗ trợ tăng trưởng vi khuẩn có lợi.Tác dụng kháng virus Liên kết với glycosaminoglycans (chuỗi glucid gồm những phân tử đường đơn), trên màng tế bào, ngăn chặn virus (adenovirus, enterovirus…) xâm nhập vào tế bào .Tác dụng trên hệ miễn dịch và chống viêmLactoferrin mang điện tích dương sẽ liên kết với các phân tử mang điện tích âm trên bề mặt các tế bào khác nhau của hệ thống miễn dịch, điều này sẽ kích hoạt con đường tín hiệu dẫn đến phản ứng miễn dịch.Lactoferrin có thể dùng như 1 biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn. Việc kết hợp Lactoferrin vào trong các loại thuốc kháng virus nhằm tăng cường tính kháng khuẩn và làm giảm các tác dụng phụ do các thuốc này gây ra. Lactoferrin là một loại glycoprotein (carbohydrate liên kết với protein) trọng lượng phân tử 80000 Da bao gồm 700 acid amin, thuộc nhóm Transferrin (các protein có khả năng liên kết và vận chuyển ion Fe3+). Lactoferrin được xác định là protein liên kết với sắt chính trong sữa mẹ, đặc biệt là sữa non. Các nghiên cứu sau này đã xác định thêm Lactoferrin được tiết ra từ các tuyến ngoại tiết, nước bọt và bạch cầu hạt đa nhân trung tính.Lactoferrin là kháng thể có trong sữa mẹ, giúp trẻ tăng cường hệ miễn dịch. Lactoferrin có nồng độ cao nhất trong sữa non và giảm dần đến 9 tháng thì mất hoàn toàn.Lactoferrin chỉ tìm thấy ở trong sữa của động vật có vú và từ nguồn dinh dưỡng thiết yếu trong sữa mẹ. Nồng độ Lactoferrin cao nhất là trong sữa non và giảm dần trong sữa trưởng thành. Sữa mẹ có hàm lượng Lactoferrin cao nhất. Trong khi các động vật có vú khác (Ví dụ: bò, cừu, dê,…) có hàm lượng Lactoferrin rất thấp, nếu chỉ uống sữa này sẽ thiếu Lactoferrin. Chỉ có sữa mẹ hoặc các thực phẩm bổ sung Lactoferrin mới có thể cung cấp đủ lượng Lactoferrin cần thiết cho cơ thể.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết) Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết) Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Piascledine

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Piascledine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Piascledine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-44335/piascledine.aspx

Drugbank.vn

thuốc Piascledine là thuốc gì

cách dùng thuốc Piascledine

tác dụng thuốc Piascledine

công dụng thuốc Piascledine

thuốc Piascledine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Piascledine

giá bán thuốc Piascledine

mua thuốc Piascledine

Xem thêmCanlax
Xem thêmPrasozyme

Thuốc Piascledine là thuốc gì?

Thuốc Piascledine là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-16540-13 được sản xuất bởi Laboratoires Expanscience - PHÁP Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Piascledine?

Thuốc Piascledine thành phần Cao toàn phần không xà phòng hóa dầu quả bơ & dầu đậu nành 300 mg phần không xà phòng hóa dầu quả bơ 100 mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành 200 mg dưới dạng Viên nang cứng. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Piascledine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Piascledine Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here