Ritsu

Thuốc Ritsu là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Ritsu là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Ritsu là thuốc gì?

Thuốc Ritsu là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30425-18 được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM. Thuốc Ritsu chứa thành phần Mỗi ống 10 ml chứa Levocarnitin 1000 mg và được đóng gói dưới dạng Dung dịch uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-30425-18
Dạng bào chế Dung dịch uống
Thành phần Mỗi ống 10 ml chứa Levocarnitin 1000 mg
Phân loại Thuốc khác
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP dược phẩm Me Di Sun
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Ritsu

Thuốc Ritsu thành phần Mỗi ống 10 ml chứa Levocarnitin 1000 mg dưới dạng Dung dịch uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Ritsu

– Levocarnitine được sử dụng để điều trị thiếu hụt Carnitine; Điều trị cấp tính và mãn tính các sai sót bẩm sinh về chuyển hóa dẫn đến thiếu hụt Carnitine thứ phát. Điều trị thiếu hụt Carnitine ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo (chỉ ở dạng IV)

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ritsu hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Ritsu - Đường dùng và cách dùng

Thiếu hụt Carnitine nguyên phát hoặc thứ phát ở người lớn Dung dịch uống: Liều ban đầu: 1 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (cứ sau 3 đến 4 giờ). Liều duy trì: 1 đến 3 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (mỗi 3 đến 4 giờ) Viên uống :990 mg uống 1 đến 3 lần một ngày, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng Dung dịch tiêm tĩnh mạch :- 50 mg / kg dưới dạng bolus chậm 2 đến 3 phút hoặc bằng cách tiêm truyền, mỗi ngày một liều. Các liều hàng ngày tiếp theo nên nằm trong khoảng 50 mg / kg hoặc vì có thể cần điều trị.

– Liều cao nhất được sử dụng là 300 mg / kg. Liều trẻ em thông thường cho thiếu hụt CarnitineDung dịch uống hoặc viên nén:Liều ban đầu: 50 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2- 3 lần. duy trì: 50 đến 100 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2- 3 lần.tối đa: 3 gram mỗi ngày.

Liều lượng chính xác phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Sử dụng liều tăng liều một cách thận trọng và chỉ khi cân nhắc lâm sàng và sinh hóa.Dung dịch tiêm tĩnh mạch :- 50 mg / kg cứ sau 3 hoặc 4 giờ tiêm truyền chậm, IV trực tiếp trong 2 phút 3 hoặc truyền IV; không thường xuyên hơn mỗi 6 giờ.

Tổng liều tiếp theo hàng ngày khoảng 50 mg / kg, được điều chỉnh theo yêu cầu và được chia theo liều chia (tức là cứ sau 3 hoặc 4 giờ), được khuyến nghị. Có thể dùng liều tải trong rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng, sau đó dùng liều tương đương cứ sau 3 đến 4 giờ (nhưng không thường xuyên hơn mỗi 6 giờ) 24 giờ sau đây. Liều hàng ngày tiếp theo nên trong khoảng 50 mg / kg hoặc theo liệu pháp có thể yêu cầu. Liều cao nhất được sử dụng là 300 mg / kg.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ritsu ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ritsu

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ritsu cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ritsu có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ritsu

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Ritsu

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ritsu phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Ritsu

* Phổ biến hơn: Chuột rút bụng hoặc dạ dày; bệnh tiêu chảy; đau đầu; buồn nôn hoặc nôn

* Ít phổ biến: Khó chịu ở bụng; Trầm cảm; chóng mặt; suy giảm thị lực; chán ăn hoặc tăng cân; sưng ở tay, chân và bàn chân; cảm giác ngứa ran

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ritsu

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ritsu

Levocarnitine chưa được nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai . Levocarnitine chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ nếu cần thiết rõ ràng. Bổ sung Levocarnitine chưa được nghiên cứu ở các bà mẹ cho con bú , và nó không được biết đến cho dù levocarnitine được bài tiết vào sữa của con người.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ritsu : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ritsu được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Ritsu có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ritsu nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ritsu với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Ritsu như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ritsu . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Ritsu

Phân tử chất mang; tạo điều kiện cho axit béo chuỗi dài xâm nhập vào ty thể của tế bào và cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hóa và sản xuất năng lượng tiếp theo. Có thể thúc đẩy bài tiết axit hữu cơ hoặc axit béo dư thừa ở những bệnh nhân bị khiếm khuyết về chuyển hóa axit béo và / hoặc rối loạn chuyển hóa axit hữu cơ cụ thể dẫn đến tích tụ este acyl-coenzyme A (acyl-CoA).

Ở những bệnh nhân bị thiếu hụt Carnitine thứ phát, loại bỏ các hợp chất acyl-CoA bằng cách thúc đẩy sự hình thành acylcarnitine, được đào thải nhanh chóng. Tăng nồng độ levocarnitine trong huyết tương ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ritsu với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Levocarnitin
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc khác
  • Thuốc biệt dược: L-Carnitine Abanuti, Anbaluti, Celcatin Injection, Gragine Injection, Gragine Injection, Ritsu
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Để điều trị thiếu hụt Carnitine toàn thân nguyên phát, suy giảm di truyền sinh tổng hợp bình thường hoặc sử dụng levocarnitine từ các nguồn dinh dưỡng, hoặc để điều trị thiếu hụt Carnitine thứ phát do lỗi chuyển hóa bẩm sinh như axit glutaric II, acid malonic methyl, propionic acid niệu và thiếu hụt acylCoA dehydrogenase chuỗi trung bình.

    Được sử dụng trong điều trị để kích thích bài tiết dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid máu. Levocarnitine tiêm được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt Carnitine ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Thành phần của cơ vân và gan. Nó được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị tăng lipid máu.Levocarnitine là một phân tử vận chuyển trong việc vận chuyển các axit béo chuỗi dài qua màng trong ty thể.

    Nó cũng xuất khẩu các nhóm acyl từ các bào quan dưới tế bào và từ tế bào sang nước tiểu trước khi chúng tích tụ đến nồng độ độc hại. Thiếu Carnitine có thể dẫn đến các vấn đề về gan, tim và cơ bắp.

    Thiếu Carnitine được xác định về mặt sinh hóa là nồng độ Carnitine trong huyết tương thấp bất thường, dưới 20 sắtmol/L sau một tuần và có thể liên quan đến nồng độ mô và/hoặc nước tiểu thấp. Hơn nữa, tình trạng này có thể liên quan đến tỷ lệ nồng độ trong huyết tương của acylcarnitine/levocarnitine lớn hơn 0,4 hoặc nồng độ acylcarnitine tăng cao bất thường trong nước tiểu.

    Chỉ có đồng phân L của Carnitine (đôi khi được gọi là vitamin BT) ảnh hưởng đến chuyển hóa lipid. Dạng “vitamin BT” thực sự có chứa D, L-Carnitine, chất ức chế cạnh tranh levocarnitine và có thể gây thiếu hụt.

    Levocarnitine có thể được sử dụng trong điều trị để kích thích tiết dịch dạ dày và tuyến tụy và trong điều trị hyperlipoproteinemias.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ritsu

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Ritsu từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Ritsu một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-59354/ritsu.aspx

Drugbank.vn

thuốc Ritsu là thuốc gì

cách dùng thuốc Ritsu

tác dụng thuốc Ritsu

công dụng thuốc Ritsu

thuốc Ritsu giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Ritsu

giá bán thuốc Ritsu

mua thuốc Ritsu

Thuốc Ritsu là thuốc gì?

Thuốc Ritsu là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-30425-18 được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Me Di Sun - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Ritsu?

Thuốc Ritsu thành phần Mỗi ống 10 ml chứa Levocarnitin 1000 mg dưới dạng Dung dịch uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Ritsu?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Ritsu Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here