Rositaz

Thuốc Rositaz là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Rositaz là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Rositaz là thuốc gì?

Thuốc Rositaz là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-14039-11 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Rositaz chứa thành phần Metformin HCl 500mg; Pioglitazon HCl tương đương Pioglitazon 15mg và được đóng gói dưới dạng Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-14039-11
Dạng bào chế Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim
Thành phần Metformin HCl 500mg; Pioglitazon HCl tương đương Pioglitazon 15mg
Phân loại Thuốc Hocmon - Nội tiết tố
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Rositaz - SĐK VD-14039-11
Thuốc Rositaz - SĐK VD-14039-11

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Rositaz

Thuốc Rositaz thành phần Metformin HCl 500mg; Pioglitazon HCl tương đương Pioglitazon 15mg dưới dạng Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Rositaz

Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, đặc biệt đối với bệnh nhân thừa cân, những người không kiểm soát được đường huyết khi điều trị bằng metformin đơn độc ở liều tối đa.Đặc tính dược lực học:Phối hợp hai loại thuốc trị tiểu đường:-  Pioglitazon là thuốc chống đái tháo đường thiazolidindion có cơ chế tác dụng phụ thuộc vào sự hiện diện của insulin.Pioglitazon làm giảm sự đề kháng của insulin trong mạch ngoại biên và gan dẫn đến tăng sử dụng glucose phụ thuộc insulin và làm giảm glucose ở gan.Không giống như sulfonylurea, pioglitazon không phải là chất kích thích giải phóng insulin. Pioglitazon là chất chủ vận mạnh trên thụ thể gamma hoạt hóa bởi sự sản sinh peroxisom (PPAR). Thụ thể PPAR được tìm thấy trong các mô quan trọng đối với tác động của insulin như mô mỡ, cơ xương và gan. Sự hoạt hóa thụ thể hạt nhân PPAR điều chỉnh sự sao chép một số gen đáp ứng với insulin có liên quan đến việc kiểm soát chuyển hóa glucose và lipid.-  Metformin hydroclorid: là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid, làm giảm sự tạo glucose của gan, do đó làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường tuýp 2.Sự phối hợp hai thuốc này làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2.Đặc tính dược động học:Pioglitazon:Hấp thu:Sau khi uống lúc đói pioglitazon có thể đo được lần đầu trong huyết thanh trong vòng 30 phút với nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2 giờ. Thức ăn làm chậm nồng độ đỉnh trong huyết thanh từ 3 đến 4 giờ nhưng không làm thay đổi phạm vi hấp thu.Phân bố:Thể tích phân bố biểu kiến trung bình (Vd/ F) của pioglitazon sau khi uống liều duy nhất là 0,63 ± 0,41 (giá trị trung bình ± độ lệch) L/ kg  thể trọng. Pioglitazon liên kết nhiều (> 99%) với protein trong huyết thanh người, chủ yếu với albumin huyết thanh. Pioglitazon cũng liên kết với các protein huyết thanh khác nhưng với ái lực thấp hơn. Các chất chuyển hóa M - III và M - IV cũng liên kết mạnh (> 99%) với albumin huyết thanh.Chuyển hóa:Pioglitazon được chuyển hóa mạnh bằng cách thủy phân và oxy hóa; các chất chuyển hóa cũng được biến đổi một phần thành chất liên hợp glucuronid hoặc sulfat.Các chất chuyển hóa M - II and M - IV (dẫn xuất hydroxyl của pioglitazon) và M - III (dẫn xuất keton của pioglitazon) có hoạt tính dược lý ở thú vật thử nghiệm tiểu đường tuýp 2. Ngoài pioglitazon, M-III và M-IV là những dạng có liên quan với thuốc chủ yếu được tìm thấy trong huyết thanh người sau nhiều liều dùngỞ trạng thái bình ổn, cả người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân tiểu đường tuýp 2, pioglitazon chiếm khoảng 30% đến 50% tổng nồng độ đỉnh trong huyết thanh và 20% đến 25% tổng AUC. Thải trừ:Sau khi uống, khoảng 15% đến 30% liều dùng pioglitazon được tìm thấy trong nước tiểu. Pioglitazon bài tiết qua thận không đáng kể, thuốc được bài tiết chủ yếu dưới dạng liên hợp hoặc các chất chuyển hóa.Ước đoán hầu hết các liều uống được bài tiết qua mật nguyên dạng hoặc dưới dạng chất chuyển hóa và thải trừ qua phân.Nửa đời trung bình trong huyết thanh của pioglitazon và toàn bộ pioglitazon biến thiên từ 3 đến 7 giờ và 16 đến 24 giờ, tùy từng bệnh nhân. Độ thanh thải biểu kiến của pioglitazon, CL/ F, ước tính là 5 đến 7 L/ giờMetformin:-  Hấp thu: Sau khi uống, metformin đạt nồng độ đỉnh sau 2,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 50 - 60% ở người tình nguyện khỏe mạnh. Khoảng 20 - 30% metformin không được hấp thu, thải trừ qua phân.-  Phân bố: Gắn kết với protein không đáng kể. Thể tích phân bố khoảng 63 - 276 L.-  Chuyển hóa: Metformin không được chuyển hóa trong cơ thể.-  Thải trừ: Độ thanh thải qua thận là > 400 ml/ phút, cho thấy metformin được thải trừ bằng sự lọc ở cầu thận và sự tiết ở ống thận. Thời gian bán thải là khoảng 6,5 giờ. Khi suy thận, thời gian bán thải kéo dài, dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của metformin.QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:Có bệnh nhân dùng pioglitazon với liều cao hơn liều khuyến cáo tối đa 45 mg/ ngày. Liều cao nhất đã được báo cáo là 120 mg/ ngày trong 4 ngày, sau đó là 180 mg/ ngày trong 7 ngày thì không nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào.Khi quá liều lượng lớn metformin (hoặc có nguy cơ nhiễm acid lactic) có thể dẫn đến nhiễm acid lactic, cần được điều trị tại bệnh viện.Phương pháp hiệu quả nhất để loại trừ lactat và metformin là thẩm phân máu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rositaz hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Rositaz - Đường dùng và cách dùng

-  Người lớn: 1 viên x 2 lần/ ngày.-  Người cao tuổi: Metformin được bài tiết qua thận. Người cao tuổi có xu hướng giảm chức năng thận nên cần theo dõi chức năng thận thường xuyên khi sử dụng thuốc.-  Bệnh nhân suy thận: Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận hoặc rối loạn chức năng thận (Độ thanh thải creatinin < 60 ml/ phút).-  Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan.-  Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa có dữ liệu về việc sử dụng pioglitazon cho trẻ em dưới 18 tuổi. Do đó, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho độ tuổi này.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Rositaz ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Rositaz

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Rositaz cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Rositaz có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Rositaz

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Rositaz

- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Suy tim hoặc có tiền sử suy tim (NYHA giai đoạn I đến IV). - Bệnh cấp tính hoặc mãn tính có thể gây thiếu oxy ở mô như suy tim hoặc suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc. - Suy gan. - Nhiễm độc rượu, nghiện rượu. - Toan huyết hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường. - Suy thận hoặc rối loạn chức năng thận (độ thanh thải creatinin - Tình trạng cấp tính có thể ảnh hưởng đến chức năng thận như: Mất nước, sốc, tiêm tĩnh mạch thuốc tương phản iod, nhiễm trùng nặng. - Cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Rositaz phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Rositaz

- Thiếu máu, rối loạn thị giác, đầy hơi, tăng cân, đau khớp, đau đầu, huyết niệu, loạn cương. - Nhiễm khuẩn hô hấp trên, giảm xúc giác, viêm xoang, mất ngủ, phù giác mạc. - Nhiễm acid lactic. - Rối loạn vị giác. - Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng và mất thèm ăn. Các tác dụng phụ rất hiếm gặp (≤ 1/ 10,000 bệnh nhân): - Suy chức năng gan. - Ngứa, phù mạch, đôi khi có thể khó thở, khó nuốt. - Đỏ da. - Giảm mức vitamin B12. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Rositaz

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Rositaz

- Nhiễm acid lactic: Trường hợp này rất hiếm nhưng nghiêm trọng, có thể xảy ra trao đổi chất bất thường do tích tũy metformin. Đã có báo cáo trường hợp nhiễm acid lactic ở bệnh nhân sử dụng metformin, chủ yếu xảy ra ở bệnh nhân đái tháo đường kèm theo suy thận nặng. Có thể giảm tỷ lệ nhiễm acid lactic bằng cách đánh giá các nguy cơ có liên quan như: khả năng kiểm soát đường huyết kém, chứng đa ceton, ăn chay kéo dài, nghiện rượu, suy gan và tình trạng thiếu oxy. - Chức năng thận: Metformin được đào thải qua thận nên cần theo dõi nồng độ creatinin trong huyết thanh thường xuyên: Ít nhất 1 lần/ năm đối với người có chức năng thận bình thường Ít nhất 2 - 4 lần/ năm đối với người có nồng độ creatinin trên mức bình thường và đối với người cao tuổi. - Người cao tuổi thường suy giảm chức năng thận và không có triệu chứng. Nên thận trọng đặc biệt trong trường hợp có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, ví dụ như khi bắt đầu dùng thuốc chống tăng huyết áp hoặc thuốc lợi tiểu và khi bắt đầu điều trị với một NSAID. - Giữ nước và suy tim: Pioglitazon có thể gây giữ nước, làm trầm trọng thêm hoặc khởi phát suy tim. Khi điều trị cho bệnh nhân có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ suy tim sung huyết (như tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh mạch vành có triệu chứng), nên bắt đầu với liều thấp nhất và tăng lên từ từ. Phải theo dõi dấu hiệu và triệu chứng của suy tim, tăng cân hoặc phù. Đã có báo cáo trường hợp suy tim sau khi đưa thuốc ra thị trường khi Pioglitazon được sử dụng kết hợp với insulin hoặc bệnh nhân có tiền sử suy tim. Vì insulin và Pioglitazon có liên quan đến giữ nước, sử dụng đồng thời insulin và Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phù nề. Nên ngưng Thuốc ngay khi xảy ra tổn thương tim. Nên thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân trên 75 tuổi vì có ít kinh nghiệm trên nhóm tuổi này. - Theo dõi chức năng gan: Đã có một số ít báo cáo rối loạn chức năng gan sau khi đưa thuốc ra thị trường. Do đó bệnh nhân điều trị với Thuốc nên được kiểm tra men gan khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong thời gian điều trị. Không nên dùng Thuốc ở bệnh nhân có tăng men gan (ALT> 2,5 lần mức giới hạn trên) hoặc có bất kỳ bằng chứng khác của bệnh gan. - Tăng cân: Có bằng chứng về tăng cân liên quan đến liều dùng trong các thử nghiệm lâm sàng của pioglitazon, có thể là do tích lũy mỡ và trong một số trường hợp liên quan đến giữ nước. Trong một số trường hợp tăng cân có thể là triệu chứng của suy tim, do đó nên giám sát chặt chẽ trọng lượng cơ thể khi dùng thuốc. - Huyết học: Giảm nhẹ Hemoglobin (khoảng 4%) và Hematocrit (khoảng 4,1%) khi điều trị với pioglitazon. Cũng ghi nhận thay đổi tương tự ở metformin (giảm hemoglobin khoảng 3-4%, và hematocrit 3,6- 4,1%) ở nhóm bệnh nhân có dùng thuốc so với nhóm đối chứng trong các thử nghiệm có kiểm soát. - Hạ đường huyết: Bệnh nhân dùng pioglitazon đường uống đồng thời với sulphonylurea có thể có nguy cơ hạ đường huyết liên quan đến liều dùng, có thể phải giảm liều sulphonylurea nếu cần thiết. - Rối loạn mắt: Đã có báo cáo về sự khởi đầu hoặc xấu đi tình trạng phù hoàng điểm liên quan đến tiểu đường với giảm thị giác của các thiazolidinedion bao gồm pioglitazon. Nhiều người trong số những bệnh nhân này đồng thời phù ngoại vi. Chưa rõ mối liên quan giữa pioglitazon và phù hoàng điểm, nhưng nên thận trọng khi kê đơn cho bệnh nhân có khả năng phù hoàng điểm nếu bệnh nhân bị rối loạn thị giác, tiến hành kiểm tra mắt khi cần thiết. - Phẫu thuật: Thuốc có chứa metformin hydroclorid nên phải ngưng 48 giờ trước và sau khi phẫu thuật. - Sử dụng các thuốc tương phản iod: Tiêm tĩnh mạch thuốc tương phản iod dùng trong chẩn đoán hình ảnh có thể dẫn đến suy thận. Do đó, phải ngưng Thuốc trước và trong khi thử nghiệm và chỉ sử dụng lại sau ít nhất 48 giờ, khi chức năng thận được đánh giá là bình thường. - Triệu chứng đa nang buồng trứng: Do tác dụng kích thích insulin, sử dụng pioglitazon ở bệnh nhân có triệu chứng đa nang buồng trứng có thể dẫn đến sự phóng noãn lại. Bệnh nhân có thể có nguy cơ mang thai. Phải lưu ý bệnh nhân về khả năng mang thai và nếu bệnh nhân muốn mang thai hoặc có thai, phải ngưng sử dụng thuốc. Nên xem xét nguy cơ gãy xương ở phụ nữ dùng pioglitazon dài ngày. Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai. Không dùng cho phụ nữ cho con bú. TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Rositaz : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Rositaz được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Rositaz có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Rositaz nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Rositaz với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Rositaz như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Rositaz . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Rositaz

Metformin hạ mức đường huyết tăng cao ở bệnh nhân tiểu đường, nhưng không có tác dụng hạ đường huyết đáng chú ý ở người không mắc bệnh tiểu đường. Như ở nhiều loại thuốc, phương thức tác dụng cụ thể của metformin chưa được biết rõ. Ðã có một số lý thuyết giải thích về phương thức tác dụng, đó là: - Ức chế hấp thu glucose ở ruột. - Gia tăng sử dụng glucose ở tế bào. - Ức chế sự tân tạo glucose ở gan.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Rositaz với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Rositaz

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Rositaz từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Rositaz một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-39965/rositaz.aspx

Drugbank.vn

thuốc Rositaz là thuốc gì

cách dùng thuốc Rositaz

tác dụng thuốc Rositaz

công dụng thuốc Rositaz

thuốc Rositaz giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Rositaz

giá bán thuốc Rositaz

mua thuốc Rositaz

Xem thêmMetasone
Xem thêmSiofor 850

Thuốc Rositaz là thuốc gì?

Thuốc Rositaz là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-14039-11 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Rositaz?

Thuốc Rositaz thành phần Metformin HCl 500mg; Pioglitazon HCl tương đương Pioglitazon 15mg dưới dạng Hộp 4 vỉ x 7 viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Rositaz?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Rositaz Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here