SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là thuốc gì?

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-20813-14 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm - VIỆT NAM. Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 chứa thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg; Hydrochlorothiazid 6,25mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-20813-14
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg; Hydrochlorothiazid 6,25mg
Phân loại Thuốc tim mạch
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg; Hydrochlorothiazid 6,25mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa cho những bệnh nhân thích hợp với liệu pháp điều trị phối hợp.Dược lực họcThuốc là một chế phẩm phối hợp (Bisoprolol fumarat và Hydroclorothiazid) trong điều trị tăng huyết áp gồm một thuốc chẹn bêta 1 chọn lọc và một thuốc lợi tiểu thiazid.Bisoprolol là thuốc phong bế chọn lọc trên thụ thể bêta 1 - adrenergic (thuốc chọn lọc trên tim). Ở liều điều trị, thuốc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại hay làm ổn định màng tế bào. Thuốc có ái lực thấp với thụ thể bêta 2 - adrenergic trên cơ trơn phế quản và mạch máu cũng như thụ thể bêta 2 - adrenergic liên quan đến điều hòa chuyển hóa.Cơ chế chống tăng huyết áp của bisoprolol chưa được xác định đầy đủ, có thể là do một số cơ chế sau: - Làm giảm công suất của tim.- Ức chế giải phóng renin bởi thận.- Tác động lên trung tâm vận mạch ở não.Thành phần còn lại, hydroclorothiazid, là một thuốc lợi tiểu làm tăng thải nước tiểu, lấy đi lượng dịch dư thừa trong cơ thể và do đó làm hạ huyết áp.Dược động họcBisoprolol fumaratBisoprolol được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và chuyển hóa qua gan lần đầu rất ít, do đó khả dụng sinh học cao (khoảng 90%). Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ với giá trị từ 16 ng/mL đến 70 ng/mL tương ứng với liều 5-20 mg dùng đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.Khoảng 30% bisoprolol liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 3,5 L/kg. Nửa đời huyết tương của thuốc từ 10-12 giờ.Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết trong nước tiểu (khoảng 50% dưới dạng không đổi và 50% dưới dạng chất chuyển hóa).HydroclorothiazidHydroclorothiazid hấp thu tương đối nhanh qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 65-70%. Nửa đời của thuốc trong huyết tương nằm trong khoảng từ 5 đến 15 giờ và tích lũy trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Hydroclorothiazid qua được hàng rào nhau thai và phân bố vào trong sữa mẹ.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 - Đường dùng và cách dùng

Người lớn:Sau một liều khởi đầu Bisoprolol 2,5 mg/Hydroclorothiazid 6,25 mg, dùng liều duy trì 1 viên 5mg/6,25mg / ngày một lần nếu liều khởi đầu không đạt tác dụng hạ huyết áp.Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hay thận: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy chức năng gan hay thận từ nhẹ đến vừa.Trẻ em:Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.Cách dùng: Nên uống thuốc vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Nuốt viên thuốc với nước và không được nhai.Thời gian điều trị: Thông thường, điều trị với thuốc là điều trị lâu dài. Nếu ngưng dùng bisoprolol phải giảm liều từ từ vì việc ngưng đột ngột bisoprolol có thể dẫn đến suy giảm cấp tính tình trạng bệnh nhân, đặc biệt ở những bệnh nhân bị thiếu máu cục bộ.QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍBisoprolol fumaratTriệu chứng: Các dấu hiệu quá liều bisoprolol nói chung bao gồm nhịp tim chậm, tụt huyết áp, co thắt phế quản, block nhĩ - thất độ 2 hoặc 3, suy tim cấp và tụt đường huyết.Xử trí:- Thông thường, nếu quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị với bisoprolol và điều trị triệu chứng và hỗ trợ.- Nhịp tim chậm: Tiêm tĩnh mạch atropin. Nếu không đủ đáp ứng, isoprenalin hoặc các thuốc khác có tác dụng điều nhịp có thể được dùng một cách thận trọng. Trong một vài trường hợp, có thể đặt máy điều hòa nhịp tim.- Tụt huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch và các thuốc làm tăng huyết áp. Glucagon truyền tĩnh mạch cũng có thể có ích trong trường hợp này.- Block nhĩ - thất độ II hoặc III: Bệnh nhân nên được kiểm soát chặt chẽ và điều trị bằng cách truyền tĩnh mạch isoprenalin hay đặt máy điều hòa nhịp tim.- Suy tim cấp: Tiêm tĩnh mạch thuốc lợi tiểu, thuốc làm co cơ, thuốc giãn mạch.- Co thắt phế quản: Dùng liệu pháp làm giãn phế quản với isoprenalin, thuốc cường giao cảm và/hoặc aminophylin.- Tụt đường huyết: Truyền tĩnh mạch glucose.HydroclorothiazidTriệu chứng: Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá liều thiazid là giảm các điện giải (hạ kali huyết, hạ clo huyết, hạ natri huyết) và mất nước do lợi niệu mạnh.Xử trí: Nếu phối hợp với digitalis thì tình trạng giảm kali huyết có thể làm cho loạn nhịp tim trầm trọng hơn. Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydroclorothiazid bằng thẩm tách máu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Quá mẫn cảm với bisoprolol fumarat, hydroclorothiazid, các thiazid khác, sulfonamid hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy tim mất bù, sốc tim, block nhĩ - thất độ 2 hoặc 3, rối loạn nút xoang, block xoang nhĩ, nhịp tim chậm rõ rệt, hạ huyết áp quá mức, hen phế quản nặng hay bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính nặng, bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud, toan chuyển hóa, u tế bào ưa crôm, dùng chung với thuốc ức chế monoamin oxydase. Vô niệu, tăng acid uric huyết và bệnh gút, bệnh Addison, chứng tăng calci huyết, suy gan hay suy thận nặng, phối hợp với các chế phẩm chứa lithi. Có thai và cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Thông thường, điều trị với phối hợp bisorolol - hydroclorothiazid được dung nạp tốt. Tác dụng ngoại ý đa phần thường nhẹ và thoáng qua, và không cần ngưng thuốc. Tác dụng phụ liên quan đến bisoprolol Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm giác lạnh hay tê cứng đầu chi. Ít gặp: rối loạn giấc ngủ kể cả ác mộng, trầm cảm, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, co thắt phế quản, khó thở, nhược cơ và chuột rút. Hiếm gặp: ảo giác, ngứa, đỏ bừng, nổi mẩn, tăng enzym gan, viêm gan, làm nặng thêm bệnh vảy nến, tình trạng hói có hồi phục. Tác dụng phụ liên quan đến hydroclorothiazid Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao). Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, mày đay, phát ban, hạ magnesi huyết, tăng calci huyết. bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm, viêm mạch, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm tụy, khó thở, suy thận, viêm thận kẽ, mờ mắt. Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, khó thở, phù chân tay. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Ở những bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch có thể xảy ra tụt huyết áp, nên điều chỉnh tình trạng này trước khi dùng thuốc. Người bệnh nên được quan sát những dấu hiệu lâm sàng về mất cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri huyết, giảm clo huyết nhiễm kiềm, giảm magnesi huyết hoặc giảm kali huyết có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cần xét nghiệm thường kỳ điện giải trong huyết thanh với những khoảng cách thời gian thích hợp ở những bệnh nhân này. Điều trị với thiazid có thể làm giảm dung nạp glucose. Nên điều chỉnh liều các thuốc chống đái tháo đường, kể cả insulin. Các thiazid có thể làm giảm bài tiết calci trong nước tiểu và có thể gây ra tình trạng tăng calci huyết thanh nhẹ và không liên tục. Tăng calci huyết rõ rệt có thể là dấu hiệu của cường tuyến cận giáp trạng thể ẩn. Cần ngưng dùng thiazid trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng. Ngưng bisoprolol đột ngột đôi khi gây ra đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tâm thất, và tử vong. Do đó, không nên ngưng sử dụng thuốc đột ngột, đặc biệt ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ. Bisoprolol có thể che giấu các triệu chứng của bệnh cường giáp và tình trạng hạ đường huyết. Thuốc có thể làm lộ rõ tình trạng nhược cơ và làm bệnh vảy nến nặng hơn. Đau ngực đã được báo cáo ở một số bệnh nhân đau thắt ngực kiểu Prinzmetal. Do vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp này. Thận trọng khi dùng bisoprolol trên những bệnh nhân bị block nhĩ - thất độ I, suy tim sung huyết hay hẹp động mạch chủ. Ở những bệnh nhân bị u tế bào ưa crôm, chỉ dùng bisoprolol sau khi dùng thuốc chẹn alpha. Sử dụng trên phụ nữ có thai: Các thiazid qua được nhau thai và gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Dùng bisoprolol cho phụ nữ có thai trong thời gian ngắn trước khi sinh đôi khi gây ra nhịp tim chậm và các phản ứng không mong muốn khác như hạ đường huyết và hạ huyết áp ở trẻ sơ sinh. Do vậy, không dùng thuốc này trong thai kỳ. Sử dụng trên phụ nữ cho con bú: Bisoprolol có thể được bài tiết trong sữa mẹ. Hydroclorothiazid được bài tiết trong sữa mẹ và có thể ức chế sự tạo sữa. Do vậy, không được dùng ở phụ nữ cho con bú. Sử dụng thuốc trên trẻ em: Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em. Sử dụng thuốc trên người già: Thông thường không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, những bệnh nhân lớn tuổi nên được theo dõi chặt chẽ. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Nói chung, thuốc không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, phụ thuộc vào đáp ứng điều trị của mỗi bệnh nhân mà khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị suy giảm. Cần đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu điều trị, khi thay đổi thuốc hoặc khi dùng chung với rượu.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Bisoprolol tác dụng chọn lọc trên tim không có ISA (có hoặc không có hoạt tính kích thích thần kinh giao cảm nội tại ). Bisoprolol phong bế hệ thần kinh giao cảm trên tim do phong bế receptor beta-adrenergic (các chất chẹn bê ta) như betaprolol làm giảm nhịp tim được dùng điều trị loạn nhịp nhanh. Betaprolol cũng làm giảm sức co của cơ tim và gây hạ huyết áp. Do làm giảm nhịp tim và sức co cơ tim, các chất chẹn beta làm giảm nhu cầu oxy cho tim, vì vậy có tác dụng điều trị đau thắt ngực, bởi vì đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy vượt quá sự cung cấp.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-46608/saviprolol-plus-hct-25625.aspx

Drugbank.vn

thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là thuốc gì

cách dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

tác dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

công dụng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

giá bán thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

mua thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25

Xem thêmSaVi Bezafibrate 200
Xem thêmVindopril

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là thuốc gì?

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 là Thuốc tim mạch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-20813-14 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25?

Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 thành phần Bisoprolol fumarat 2,5mg; Hydrochlorothiazid 6,25mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc SaviProlol Plus HCT 2.5/6.25 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here