T4 50 Monpellier

Thuốc T4 50 Monpellier là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc T4 50 Monpellier là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

T4 50 Monpellier là thuốc gì?

Thuốc T4 50 Monpellier là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-8072-04 được sản xuất bởi Quimica Montpellier S.A - ÁC HEN TI NA. Thuốc T4 50 Monpellier chứa thành phần Levothyroxine và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-8072-04
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Levothyroxine
Phân loại Thuốc Hocmon - Nội tiết tố
Doanh nghiệp sản xuất Quimica Montpellier S.A - ÁC HEN TI NA
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH Dược phẩm C.A.T
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc T4 50 Monpellier

Thuốc T4 50 Monpellier thành phần Levothyroxine dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc T4 50 Monpellier

Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng ở các bệnh nhân suy tuyến giáp (suy giáp tiên phát hoặc thứ phát, sau phẫu thuật cắt bỏ bướu, hoặc trong các trường hợp điều trị bằng iode đồng vị phóng xạ).Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ bướu giáp (ngăn ngừa bướu giáp tái phát) mặc dù thấy chức năng tuyến giáp là bình thường.Điều trị bệnh Goitre nhẹ trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.Điều trị hỗ trợ trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp tổng hợp sau khi tình trạng chuyển hóa đã được điều chỉnh về mức bình thường.Trong các trường hợp bướu giáp ác tính, nhất là sau phẫu thuật, dùng L-thyroxine để ngăn chặn bướu tái phát và điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone tuyến giáp.Dược lực họcThuốc có hoạt chất chính là thyroxine ở dạng đồng phân L. Đây là một dạng đồng phân tự nhiên, đồng thời có hoạt tính cao hơn dạng đồng phân DL là dạng hay thường được sử dụng. Dùng lévothyroxine sẽ cho các tác động:Tăng tiêu thụ oxy ở mô.Tăng chuyển hóa cơ bản.Tăng nhịp tim.Dược động họcLévothyroxine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và vào máu toàn bộ, một phần lớn liên kết với protéine huyết tương. Phân đoạn không liên kết là phân đoạn thực sự gây tác động điều trị. Lévothyroxine có thời gian bán hủy sinh học khoảng 7 giờ.Lévothyroxine không qua được nhau thai.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc T4 50 Monpellier hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng T4 50 Monpellier - Đường dùng và cách dùng

Thiểu năng tuyến giápNgười lớn: liều khởi đầu 25-100 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì 125-250 mg lévothyroxine sodium/ngày.Trẻ em: liều khởi đầu 12,5-50 mg lévothyroxine sodium/ngày, liều duy trì thay đổi theo cân nặng, 100-150 mg lévothyroxine sodium/m2 bề mặt da/ngày.Dự phòng tái phát bệnh Goitre75-200 mg lévothyroxine sodium/ngày.Hỗ trợ trong điều trị cùng với các chế phẩm tuyến giáp khác50-100 mg lévothyroxine sodium/ngày.Điều trị sau phẫu thuật tuyến giáp do bướu ác tính150-300 mg lévothyroxine sodium/ngày. Ghi chú:Đối với phụ nữ có thai, không điều chỉnh liều trong thời gian mang thai.Thiểu năng tuyến giáp trong đa số trường hợp là một bệnh lý vĩnh viễn, do đó việc điều trị một số trường hợp cần phải được duy trì suốt đời.Quá liềuNếu có dấu hiệu ngộ độc cấp tính, cần giảm đáng kể liều đang sử dụng, thậm chí ngưng điều trị trong vài ngày, và sau đó dùng lại với liều thấp.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc T4 50 Monpellier ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc T4 50 Monpellier

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc T4 50 Monpellier cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc T4 50 Monpellier có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc T4 50 Monpellier

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc T4 50 Monpellier

Tuyệt đối Cường giáp không được điều trị bằng thuốc kháng giáp tổng hợp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực hay nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân lớn tuổi có bướu giáp, trong những trường hợp viêm cơ tim và những rối loạn chức năng vỏ thượng thận chưa được điều trị. Tương đối Suy mạch vành. Loạn nhịp tim.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc T4 50 Monpellier phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng T4 50 Monpellier

Làm nặng thêm bệnh lý tim có sẵn. Dấu hiệu cường giáp: đánh trống ngực, loạn nhịp tim, run tay, hồi hộp, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy ; khi xuất hiện các dấu hiệu này phải ngưng điều trị vài ngày rồi bắt đầu lại với liều thấp hơn. Có khả năng tăng calci niệu ở trẻ còn bú và trẻ em.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc T4 50 Monpellier

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc T4 50 Monpellier

Chú ý đề phòng Không chỉ định trong chứng béo phì không do thiểu năng tuyến giáp. Liều thấp không có tác dụng và liều quá cao thì nguy hiểm, nhất là khi kết hợp với các chất loại amphétamine (gây chán ăn). Hoạt tính của lévothyroxine (L-T4) cũng như các dấu hiệu không dung nạp thuốc có thể có và chỉ xuất hiện sau một giai đoạn từ 15 ngày đến 1 tháng. Thận trọng khi dùng Trong trường hợp có tiền sử bệnh tim mạch, phải cho đo điện tâm đồ. Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp rối loạn mạch vành hoặc loạn nhịp tim. Cẩn thận khi dùng trong trường hợp cao huyết áp, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, lao. Ở bệnh nhân tiểu đường, do hormone tuyến giáp có thể gây tăng đường huyết, nên cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết. Ở bệnh nhân lớn tuổi, việc kiểm tra tim mạch là rất cần thiết. Có thai và cho con bú Thời kỳ có thai và cho con bú phải cung cấp một lượng lévothyroxine thích hợp và nên được điều trị liên tục. Tuy nhiên, trong suốt thai kỳ, lévothyroxine không nên cho kèm theo với các thuốc kháng giáp (những thuốc dùng để điều trị cường giáp) vì nếu dùng chung thì phải tăng liều thuốc kháng giáp lên. Khác với lévothyroxine, các thuốc kháng giáp đi qua được hàng rào nhau thai và có thể gây suy giáp bào thai.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc T4 50 Monpellier : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc T4 50 Monpellier được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc T4 50 Monpellier có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc T4 50 Monpellier nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc T4 50 Monpellier với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc T4 50 Monpellier như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc T4 50 Monpellier . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc T4 50 Monpellier

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc T4 50 Monpellier với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc T4 50 Monpellier

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc T4 50 Monpellier từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc T4 50 Monpellier một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-14035/t4-50-monpellier.aspx

Drugbank.vn

thuốc T4 50 Monpellier là thuốc gì

cách dùng thuốc T4 50 Monpellier

tác dụng thuốc T4 50 Monpellier

công dụng thuốc T4 50 Monpellier

thuốc T4 50 Monpellier giá bao nhiêu

liều dùng thuốc T4 50 Monpellier

giá bán thuốc T4 50 Monpellier

mua thuốc T4 50 Monpellier

Xem thêmT4 150 Montpellier
Xem thêmTorbeta SR

Thuốc T4 50 Monpellier là thuốc gì?

Thuốc T4 50 Monpellier là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-8072-04 được sản xuất bởi Quimica Montpellier S.A - ÁC HEN TI NA Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc T4 50 Monpellier?

Thuốc T4 50 Monpellier thành phần Levothyroxine dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc T4 50 Monpellier?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc T4 50 Monpellier Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here