Thalidomid 100

Thuốc Thalidomid 100 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Thalidomid 100 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Thalidomid 100 là thuốc gì?

Thuốc Thalidomid 100 là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-27097-17 được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM. Thuốc Thalidomid 100 chứa thành phần Thalidomid 100 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-27097-17
Dạng bào chế Viên nang cứng
Thành phần Thalidomid 100 mg
Phân loại Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Doanh nghiệp sản xuất Công ty Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty Dược phẩm TW2
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Thalidomid 100

Thuốc Thalidomid 100 thành phần Thalidomid 100 mg dưới dạng Viên nang cứng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Thalidomid 100

Điều trị đa u tủy xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn. Điều trị các nốt ban đỏ vừa và nặng ở bệnh nhân phong. Vì tác dụng không mong muốn của thuốc là gây quái thai nên chỉ dùng thuốc cho phụ nữ khi chắc chắc những phụ nữ này không mang thai.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thalidomid 100 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Thalidomid 100 - Đường dùng và cách dùng

Đa u tuỷ xương không đáp ứng với liệu pháp điều trị chuẩn: Dùng Thalidomid với Dexamethaxone trong vòng 28 ngày. Liều dùng của Thalidomid là 200mg/lần/ngày theo đường uống, nên uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là 1 giờ sau bữa ăn tối. Liều dùng của Dexamethasone 40mg/ngày theo đường uống, và uống trong các ngày từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 4, từ ngày 9-12 và từ ngày 17-20 trong vòng 28 ngày Bệnh nhân sau khi dùng thuốc thấy các tác dụng không mong muốn như táo bón, bất an, bệnh thần kinh ngoại biên có thể tạm thời không dùng thuốc nữa hoặc tiếp tục dùng thuốc với liều thấp hơn. Để làm giảm những tác dụng không mong muốn của thuốc, có thể bắt đầu sử dụng thuốc với liều thấp hơn hoặc ở liều trước đó dựa vào những điều chỉnh lâm sàng Hồng ban nút do phong (ENL): Đối với những bệnh nhân ENL ngoài da: Liều khởi đầu dùng Thalidomid là 100-300mg/ngày, nên uống thuốc với nước và uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc ít nhất là 1 giờ sau bữa ăn tối. Bệnh nhân có cân nặng dưới 50kg cần phải được bắt đầu với liều điều trị thấp nhất trong khoảng liều điều trị Đối với những bệnh nhân ENL có phản ứng nghiêm trọng ngoài da, hoặc ở những bệnh nhân trước đó đã được yêu cầu điều trị với liều cao hơn để kiểm soát các phản ứng: Liều khởi đầu với mức cao hơn lên đến 400mg/ngày, uống thuốc trước khi đi ngủ hoặc chia thành các liều uống với nước và uống ít nhất một giờ sau khi ăn. Đối với những bệnh nhân có viêm dây thần kinh từ trung bình đến nặng liên quan đến phản ứng ENL nghiêm trọng: Dùng Thalidomid đồng thời với corticoid ngay từ đầu. Việc sử dụng steroid có thể giảm dần cho đến ngừng hẳn khi viêm dây thần kinh đã cải thiện. Liều dùng của Thalidomid cần phải được duy trì thường xuyên cho đến khi các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng giảm dần, cần phải được dùng trong khoảng ít nhất là 2 tuần. Bệnh nhân có thể giảm liều điều trị 50mg cứ mỗi 2-4 tuần. Đối với những bệnh nhân có tiền sử được yêu cầu điều trị duy trì kéo dài để ngăn cản sự xuất hiện trở lại của ENL ngoài da hoặc ở những bệnh nhân xuất hiện những dấu hiệu này trong quá trình giảm liều điều trị cần phải được duy trì liều điều trị nhỏ nhất cần thiết để kiểm soát các phản ứng: Liều thông thường đầu tiên là 100 – 300mg mỗi lần một ngày. Trong trường hợp nặng có thể tăng liều đến 400mg/ ngày. Việc giảm dần liều điều trị phải thực hiện từ từ, lượng giảm là 50mg sau mỗi 2-4 tuần cho đến khi đáp ứng tích cực. Một phác đồ thay thế là bắt đầu điều trị với 100mg mỗi lần một ngày và nếu triệu chứng không kiểm soát được thì tăng liều thêm 100mg trong khoảng thời gian 1 tuần lên đến tối đa 400mg mỗi lần một ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Thalidomid 100 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Thalidomid 100

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Thalidomid 100 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Thalidomid 100 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Thalidomid 100

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Thalidomid 100

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Thalidomid 100 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Thalidomid 100

Thalidomid làm tăng tác dụng giảm đau của các thuốc barbiturate, rượu, chlorpromazinevà reserpine Thuốc thần kinh ngoại biên: Những thuốc có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên cần phải được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng Thalidomid Thuốc tránh thai đường uống: Nghiên cứu thực hiện trên 10 phụ nữ khoẻ mạnh, cho những người này uống 1,0mg norethindrone acetate và 75g ethinyl estradiol. Các số liệu về dược động học của norethindrone và ethinyl estradiol tương tự nhau cho dù có dùng hay không dùng đồng thời Thalidomid 200mg/ngày. Những tương tác chính của thuốc không chứa Thalidomid Những thuốc ảnh hưởng đến thuốc tránh thai hormone: Việc sử dụng đồng thời các chất ức chế HIV-protease, Griseofulvin, Modafinil, Penicillin, Rifampin, Rifabutin, Phenytoin, Carbamazepine, hoặc các thảo mộc như St. John’s Wort với các thuốc tránh thai hormone có thể làm giảm tác dụng tránh thai và kéo dài đến một tháng sau khi ngừng sử dụng các thuốc này đồng thời. Do vậy, ở những phụ nữ được chỉ định dùng một hoặc nhiều những loại thuốc này cần phải chọn những phương pháp tránh thai hiệu quả khác hoặc kiêng không quan hệ tình dục trong khi dùng Thalidomid Biện pháp tránh thai Phụ nữ có khả năng mang thai phải sử dụng một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả trong vòng 4 tuần trước khi điều trị, trong khi điều trị và trong suốt 4 tuần sau khi điều trị với Thalidomid và thậm chí cả trong trường hợp bị gián đoạn liều dùng trừ khi bệnh nhân cam kết không quan hệ tình dục tuyệt đối và liên tục xác nhận cam kết này hàng tháng. Nếu không xác định được phương pháp tránh thai hiệu quả, bệnh nhân cần phải được các chuyên gia y tế hướng dẫn việc tránh thai để việc tránh thai được bắt đầu. Sau đây là những biện pháp tránh thai được coi là hiệu quả: - Cấy nội tiết tố dưới da. - Hệ thống phóng thích Levonorgestrel trong tử cung (IUS). - Quan hệ tình dục với nam giới đã được thắt ống dẫn tinh, việc thắt ống dẫn tinh được xác nhận bởi hai phân tích tinh dịch âm tính. - Sử dụng thuốc ức chế rụng trứng chứa progesterone (ví dụ desogestrel). Vì tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân đa u tủy xương nên không khuyến khích việc sử dụng thuốc tránh thai kết hợp. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc tránh thai kết hợp đường uống, bệnh nhân nên chuyển sang một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả nêu trên. Nguy cơ huyết khối tĩnh mạch tiếp tục từ 4-6 tuần sau khi ngừng uống thuốc tránh thai kết hợp. Thalidomid được phát hiện thấy trong tinh dịch của những bệnh nhân nam dùng thuốc, do vậy những bệnh nhân này phải luôn luôn sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục với những phụ nữ có khả năng mang thai. Thalidomid có thể gây ra buồn ngủ, bệnh thần kinh ngoại biên, chóng mặt, hạ huyết áp thế đứng, giảm bạch cầu trung tính và tăng định lượng virut HIV trong máu ở những bệnh nhân HIV, gây phản ứng quá mẫn và làm chậm nhịp tim, gây ra ngái ngủ, chóng mặt và nổi ban ở hầu hết những người sử dụng thuốc. Những tác dụng nghiêm trọng khác: Tác dụng toàn thân: Chướng bụng, sốt, nhạy cảm với ánh sáng và rất đau ở phần trên Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, tăng huyết áp, hạ huyết áp, rối loạn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, giãn mạch máu Hệ tiêu hoá: Biếng ăn, thèm ăn, tăng/giảm cân, khô miệng, khó tiêu, sưng gan, ợ hơi, đầy hơi, tăng men gan, tắc ruột, nôn Máu và hệ bạch huyết: Giảm ESR, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu sắc tố, ung thư bạch cầu, máu trắng, thiếu bạch huyết cầu, MCV cao, RBC bất bình thường, sờ thấy lách, giảm tiểu cầu. Chuyển hoá và nội tiết: ADH không phù hợp, thoái hoá dạng tinh bột, bilirubin huyết, BUN tăng, creatinin tăng, xanh tía, tiểu đường, phù, chất điện phân không bình thường, tăng đường huyết, tăng kali máu, tăng acid uric máu, hạ canxi máu, hạ protein máu, tăng LDH, giảm phosphoric, tăng SGPT Hệ cơ xương: Viêm khớp, dễ gãy xương, tăng trương cơ, rối loạn phối hợp, chuột rút, đau cơ, nhược cơ, rối loạn màng xương Hệ thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, lo âu, hay quên, đau bỏng buốt, cam quanh miệng, nhầm lẫn, chán nản, trạng thái phởn phơ, tăng nhạy cảm, mất ngủ, căng thẳng, đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh, bệnh thần kinh, dị cảm, viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn tâm thần Hệ hô hấp: ho, khí thũng, chảy máu cam, tắc mạch phổi, có tiếng ran ở phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, thay đổi giọng Da và móng tóc: nổi mụn, rụng tóc, da khô, phát ban Eczema, viêm bong da, vảy cá, dày quanh nang lông, hoại tử da, tăng tiết bã nhờn, đổ mồ hôi, nổi mề đay Các giác quan: Giảm thị giác, điếc, khô mắt, đau mắt, ù tai Hệ tiết niệu và sinh dục: Giảm thanh thải creatinine, đi tiểu ra máu, viêm tinh hoàn, protein niệu, mủ niệu, đi tiểu thường xuyên Sự phụ thuộc vào thuốc Không thấy có những báo cáo về sự phụ thuộc vào Thalidomid. Tuy nhiên giống như thuốc ngủ hoặc thuốc an thần khác, những người sử dụng Thalidomid cũng phải tập quen với tác dụng gây ngủ của thuốc. Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi đang sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Thalidomid 100

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Thalidomid 100

Chú ý đề phòng: Thời kỳ có thai và cho con bú: Không được dùng thuốc cho những người có thai hay nghi ngờ có thai. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú. Người lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên Thalidomid có thể gây buồn ngủ và nhìn mờ. Nếu bị ảnh hưởng bệnh nhân cần được hướng dẫn không được lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm trong khi đang điều trị với Thalidomid. Thận trọng: Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra phản ứng nổi ban, sốt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp. Không nên tiếp tục dùng Thalidomid nếu các phản ứng quá mẫn nói trên vẫn tiếp tục xuất hiện sau khi dùng lại thuốc. Chậm nhịp tim: Có xảy ra hiện tượng chậm nhịp tim ở một số bệnh nhân dùng Thalidomid, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng và nguyên nhân gây ra hiện tượng nói trên vẫn chưa được biết đến Hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì: Có thể xảy ra các phản ứng ngoài da nghiêm trọng bao gồm cả hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì. Ngưng sử dụng Thalidomid nếu xuất hiện các nốt ban đỏ và chỉ sử dụng lại khi đã tiến hành các xét nghiệm lâm sàng. Nếu các nốt ban bị tróc ra, xuất hiện ban xuất huyết, hoặc có những chỗ bỏng rộp hoặc nghi ngờ xuất hiện hội chứng Stevens- Johnson và độc tính gây hoại tử thượng bì thì ngừng hẳn việc sử dụng thuốc. Co giật: Mặc dù không được báo cáo từ những thử nghiệm lâm sàng kiểm soát tiền marketing, tuy nhiên trong suốt quá trình sử dụng Thalidomid trên lâm sàng đã ghi nhận có hiện tượng co giật bao gồm cả co giật co cứng. Đối với những bệnh nhân có tiền sử co giật hay có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào gây co giật đều phải được theo dõi lâm sàng một cách chặt chẽ trong suốt quá trình sử dụng thuốc Quá liều và xử trí: Dùng quá liều Thalidomid có thể làm kéo dài giấc ngủ giống như thuốc an thần, gây ngủ nhưng không làm giảm hô hấp. Xử trí: Nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Thalidomid 100 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Thalidomid 100 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Thalidomid 100 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Thalidomid 100 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Thalidomid 100 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Thalidomid 100 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Thalidomid 100 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Thalidomid 100

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Thalidomid 100 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Thalidomid 100

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Thalidomid 100 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Thalidomid 100 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-58424/thalidomid-100.aspx

Drugbank.vn

thuốc Thalidomid 100 là thuốc gì

cách dùng thuốc Thalidomid 100

tác dụng thuốc Thalidomid 100

công dụng thuốc Thalidomid 100

thuốc Thalidomid 100 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Thalidomid 100

giá bán thuốc Thalidomid 100

mua thuốc Thalidomid 100

Thuốc Thalidomid 100 là thuốc gì?

Thuốc Thalidomid 100 là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-27097-17 được sản xuất bởi Công ty Dược phẩm TW2 - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Thalidomid 100?

Thuốc Thalidomid 100 thành phần Thalidomid 100 mg dưới dạng Viên nang cứng. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Thalidomid 100?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Thalidomid 100 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here