Tnpsinlukast

Thuốc Tnpsinlukast là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Tnpsinlukast là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Tnpsinlukast là thuốc gì?

Thuốc Tnpsinlukast là Thuốc có tác dụng trên đường hô hấp - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-31420-18 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM. Thuốc Tnpsinlukast chứa thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-31420-18
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg
Phân loại Thuốc có tác dụng trên đường hô hấp
Doanh nghiệp sản xuất Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm Thành Nam
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Tnpsinlukast - SĐK VD-31420-18
Thuốc Tnpsinlukast - SĐK VD-31420-18

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Tnpsinlukast

Thuốc Tnpsinlukast thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Tnpsinlukast

- Tác dụng của thuốc :  được chỉ định cho người bệnh lớn tuổi và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm dự phòng cả các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin, và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức. Breathezy 4 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em từ 2 năm tuổi trở lên, và viêm mũi dị ứng quanh năm cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên). - Cơ chế tác dụng của thuốc Breathezy 4 Các cysteinyl leukotrienes (LTC4, LTD4, LTE4) là những sản phẩm chuyển hóa acid arachidonic và được phóng thích từ các tế bào khác nhau, bao gồm tế bào mast và bạch cầu ái toan. Những eicosanoids này liên kết với cysteinyl thụ thể leukotriene (CysLT). Các thụ thể CysLT loại 1 (CysLT1) được tìm thấy trong đường thở của con người (bao gồm các tế bào cơ trơn đường hô hấp và các đại thực bào đường hô hấp trên) và các tế bào pro-inflammatory khác (bao gồm bạch cầu ái toan và một số tế bào gốc myeloid). CysLTs đã được tương quan với sinh lý bệnh hen và viêm mũi dị ứng. Trong bệnh hen suyễn, các tác động qua leukotriene bao gồm đường thở phù nề, co thắt cơ trơn, và hoạt động tế bào bị thay đổi liên quan đến quá trình viêm. Trong viêm mũi dị ứng, CysLTs được thải ra từ niêm mạc mũi sau khi tiếp xúc với chất gây dị ứng trong suốt thời kỳ đầu và phản ứng giai đoạn cuối và có liên quan đến các triệu chứng của viêm mũi dị ứng. Montelukast là một hợp chất hoạt động bằng miệng liên kết với ái lực và tính chọn lọc cao đến thụ thể CysLT1 (mặc dù các thụ thể không khí quan trọng về mặt dược lý khác, như các tuyến tiền liệt, cholinergic, hoặc receptor β-adrenergic). Montelukast ức chế hoạt động sinh lý của LTD4 tại CysLT1 thụ cảm mà không có hoạt động chủ vận.  - Dược động học của thuốc : +Hấp thụ Montelukast được hấp thu nhanh sau khi uống. Sau khi uống 10 mg thuốc viên cho người lớn nhịn ăn, nồng độ đỉnh montelukast trong huyết tương trung bình (Cmax) đạt được từ 3 đến 4 giờ (Tmax). Độ khả dụng sinh học đường uống trung bình là 64%. Độ khả dụng sinh học đường uống và Cmax không bị ảnh hưởng bởi một bữa ăn tiêu chuẩn vào buổi sáng. Đối với thuốc viên nhai 5 mg, Cmax trung bình đạt được trong 2 đến 2,5 giờ sau khi tiêm để người lớn trong trạng thái nhịn ăn. Khả dụng sinh học đường uống trung bình là 73% ở trạng thái nhịn ăn so với 63% khi được dùng với một bữa ăn tiêu chuẩn vào buổi sáng. Đối với viên nhai có thể nhai 4 mg, trung bình Cmax đạt được 2 giờ sau khi dùng thuốc ở trẻ em bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi ở trạng thái nhịn ăn. Công thức dạng bột uống 4 mg có ý nghĩa sinh học tương đương với viên nén nhai 4 mg khi dùng với người lớn trong trạng thái nhịn ăn. +Phân phối Montelukast hơn 99% gắn với protein huyết tương. Khối lượng phân phối ổn định của nhà nước montelukast trung bình từ 8 đến 11 lít. Các nghiên cứu ở chuột cống với montelukast có nhãn hiệu cho thấy ít nhất phân bố qua hàng rào máu-não. Ngoài ra, nồng độ của vật liệu có dán nhãn radiol tại 24 giờ postdose là tối thiểu ở tất cả các mô khác. +Chuyển hóa Montelukast được chuyển hóa rộng rãi. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast không phát hiện được ở trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em. Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsome gan ở người cho thấy cytochromes P450 3A4 và 2C9 liên quan đến sự trao đổi chất của montelukast. Các nghiên cứu lâm sàng điều tra tác dụng của các chất ức chế đã biết cytochromes P450 3A4 (ví dụ ketoconazole, erythromycin) hoặc 2C9 (ví dụ fluconazole) trên montelukast dược động học chưa được tiến hành. Dựa trên các kết quả trong ống nghiệm khác trong microsome gan ở người, nồng độ thuốc viên montelukast trong huyết tương không ức chế cytochrome P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19, hoặc 2D6 (xem Tương tác thuốc). Các nghiên cứu in vitro cho thấy rằng montelukast là một chất ức chế mạnh cytochrome P450 2C8; tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu tương tác giữa thuốc và thuốc liên quan đến montelukast và rosiglitazone (chất nền bề mặt que dò của thuốc được chuyển hóa chủ yếu bằng CYP2C8) đã chứng minh rằng montelukast không ức chế CYP2C8 trong cơ thể, và do đó không phải là dự kiến để thay đổi sự trao đổi chất của các thuốc chuyển hóa bởi enzym này (xem Tương tác thuốc). +Thải trừ Độ thanh thải plasma của montelukast trung bình 45 mL / phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống một liều radielabeled montelukast, 86% phóng xạ đã được phục hồi trong các bộ sưu tập 5 ngày và <0.2% đã được tìm thấy trong nước tiểu. Cùng với các ước tính về khả dụng sinh khả dụng đường uống của montelukast, điều này chỉ ra rằng montelukast và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua đường mật. Trong một số nghiên cứu, thời gian bán hủy trung bình trong huyết tương của montelukast dao động từ 2,7 đến 5,5 giờ ở người khỏe mạnh thanh niên. Dược động học của montelukast gần như tuyến tính với liều đường uống lên đến 50 mg. Suốt trong liều một lần mỗi ngày với montelukast 10 mg, có rất ít tích tụ thuốc gốc trong huyết tương (14%).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tnpsinlukast hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Tnpsinlukast - Đường dùng và cách dùng

Dùng mỗi ngày một lần. Để chữa hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối. Người lớn từ 15 tuổi trở lên, bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứngLiều cho người từ 15 tuổi trở lên là mỗi ngày 1 viên 10 mgTrẻ em 6 - 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứngLiều cho trẻ em 6 - 14 tuổi là mỗi ngày nhai 1 viên 5mgTrẻ em 2 -5 năm tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứngLiều cho trẻ em 2 - 5 năm tuổi là mỗi ngày nhai 1 viên 4 mg hoặc 1 gói 4 mg cốm hạt để uống.  * Quá liều/ Xử trí Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, nôn, bồn chồn hay kích động.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tnpsinlukast ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tnpsinlukast

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tnpsinlukast cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tnpsinlukast có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tnpsinlukast

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Tnpsinlukast

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tnpsinlukast phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Tnpsinlukast

Montelukast có thể gây tác dụng phụ như: đau đầu, chóng mặt, ợ nóng, đau dạ dày, mệt mỏi. Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp các triệu chứng sau đây, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức: khó thở hoặc nuốt, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, tay, chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khàn tiếng, ngứa, phát ban, nổi mề đay, sốt, triệu chứng giống cúm, tê ở cánh tay hoặc cẳng chân, đau và sưng ở các xoang.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tnpsinlukast

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tnpsinlukast

Chưa xác định được hiệu lực khi uống trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng Breathezy 4 các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng cách điều trị thích hợp sẵn có. Có thể phải giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng SINGULAIR. Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene sẽ kéo theo trong một số hiếm trường hợp sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chẩn đoán là hội chứng Churg-Strauss là viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ưa eosin. Mặc dù chưa xác định được sự liên quan nhân quả với các chất đối kháng thụ thể leukotriene, cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid đường toàn thể ở người bệnh dùng Breathezy 4. Chưa nghiên cứu thuốc qua sữa mẹ ở người mang thai. Chỉ dùng khi mang thai khi thật cần thiết. Trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường, đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chi bẩm sinh ở con của các bà mẹ sử dụng SINGULAIR khi mang thai. Phần lớn các bà mẹ này cũng dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố này với việc sử dụng S Breathezy 4 chưa được xác lập. CHO CON BÚ Chưa rõ sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ. Vì nhiều thuốc này có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người mẹ cần thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. SỬ DỤNG CHO TRẺ EM thuốc đã được nghiên cứu trên bệnh nhi từ 6 tháng đến 14 năm tuổi. Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và tính hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu cho thấy Breathezy 4 không ảnh hưởng lên tỷ lệ phát triển của trẻ em. SỬ DỤNG CHO NGƯỜI CAO TUỐI Trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy có khác biệt gì về các thuộc tính an toàn và hiệu quả của thuốc liên quan đến tuổi tác.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tnpsinlukast : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Tnpsinlukast được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Tnpsinlukast có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tnpsinlukast nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Tnpsinlukast với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Tnpsinlukast như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tnpsinlukast . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Tnpsinlukast

Sử dụng thuốc thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng cơn hen xuyễn xảy ra. Giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng: hăt hơi, ngặt mũi, sổ mũi, ngứa mũi. Dùng để sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa hô hấp trước trong khi tập thể dục:co thắt phế quản và có thể giúp giảm số lần bạn cần sử dụng thuốc hít. Làm giảm các triệu chứng và các cơn hen suyễn cấp tính. Sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng quanh năm dị ứng ở người lớn và trẻ em ít nhất là 6 tháng tuối. Điều trị các triệu chứng của dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em ít nhất 2 năm.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Tnpsinlukast với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Tnpsinlukast

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Tnpsinlukast từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Tnpsinlukast một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-62070/tnpsinlukast.aspx

Drugbank.vn

thuốc Tnpsinlukast là thuốc gì

cách dùng thuốc Tnpsinlukast

tác dụng thuốc Tnpsinlukast

công dụng thuốc Tnpsinlukast

thuốc Tnpsinlukast giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Tnpsinlukast

giá bán thuốc Tnpsinlukast

mua thuốc Tnpsinlukast

Xem thêmBreathezy 4
Xem thêmRhinocort Aqua

Thuốc Tnpsinlukast là thuốc gì?

Thuốc Tnpsinlukast là Thuốc có tác dụng trên đường hô hấp - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-31420-18 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Tnpsinlukast?

Thuốc Tnpsinlukast thành phần Montelukast (dưới dạng Montelukast natri) 10mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Tnpsinlukast?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Tnpsinlukast Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here