Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là thuốc gì?

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5103-10 được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A - HY LẠP. Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial chứa thành phần Ceftriaxon Natri và được đóng gói dưới dạng Bột pha tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-5103-10
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Thành phần Ceftriaxon Natri
Phân loại Thuốc khác
Doanh nghiệp sản xuất Anfarm Hellas S.A - HY LẠP
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial thành phần Ceftriaxon Natri dưới dạng Bột pha tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Ceftriaxon là cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác dụng diệt khuẩn của nó là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxon bền vững với đa số các beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Chỉ định: Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon: viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Travilan DR. PD. Inj 1g/vial - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng: Ceftriaxon có thể tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp + Người lớn: Liều thường dùng: 1 – 2 g/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Trường hợp mắc bệnh hoặc nhiễm khuẩn nặng có thể lên tới 4 g. + Trẻ em: 50 – 75 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần/ngày hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày. + Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg thể trọng/ngày. Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg thể trọng (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/ kg thể trọng/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Đối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày. Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch 1 liều duy nhất 1 g từ 30 phút - 2 giờ trước khi mổ. Suy thận và suy gan phối hợp: điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/ngày. Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ. Cách dùng: Pha dung dịch tiêm bắp: Hoà tan 1 g thuốc trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch. Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1 g thuốc trong 10 ml nước cất tiêm. Tiêm chậm trong 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch. Dung dịch tiêm truyền: Hoà tan 2 g bột thuốc trong 40 ml dung dịch tiêm truyền không có canxi như natri clorid 0,9%, glucose 5% hoặc 10% v.v. Không dùng dung dịch ringer lactat hoà tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút. * Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Thời kỳ mang thai: Kinh nghiệm lâm sàng trong điều trị cho người mang thai còn hạn chế. Số liệu nghiên cứu trên súc vật chưa thấy độc với bào thai. Tuy vậy chỉ nên dùng thuốc cho người mang thai khi thật cần thiết. Thời kỳ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Mẫn cảm với các cephalosporin và penicilin. Trẻ em dưới 30 tháng tuổi và người mẫn cảm với lidocain không được dùng loại tiêm bắp (dung môi là lidocain 1%). Ceftriaxon không được trộn lẫn hoặc dùng cùng lúc với các sản phẩm có chứa calci, ngay cả khi hai đường truyền khác nhau. Trong trường hợp thật cần thiết, các sản phẩm có chứa calci chỉ được dùng sau 48 giờ kể từ khi tiêm ceftriaxon. Không được pha lẫn với các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ, tần xuất phụ thuộc vào liều và thời gian điều trị. Thường gặp (ADR > 1/100): Tiêu hoá: ỉa chảy. Da: phản ứng da, ngứa, nổi ban. ít gặp (1/1000 Toàn thân: sốt, viêm tĩnh mạch, phù. Máu: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu Da: nổi mày đay. Hiếm gặp (ADR Toàn thân: đau đầu, chóng mặt, phản vệ Máu: thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu. Tiêu hoá: viêm đại tràng có màng giả Da: ban đỏ đa dạng Tiết niệu – sinh dục: tiểu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh. Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial như thế nào?

Bảo quản: Để nơi khô, nhiệt độ dưới 250C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Tiêu chuẩn: TCCS Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của Thầy thuốc Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Muốn biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của Bác sỹ. Không dùng thuốc khi đã hết hạn, biến màu...

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-32824/travilan-dr-pd-inj-1gvial.aspx

Drugbank.vn

thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là thuốc gì

cách dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

tác dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

công dụng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

giá bán thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

mua thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial

Xem thêmTrà hoa cúc
Xem thêmTyfocetin 3%

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là thuốc gì?

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5103-10 được sản xuất bởi Anfarm Hellas S.A - HY LẠP Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial?

Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial thành phần Ceftriaxon Natri dưới dạng Bột pha tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Travilan DR. PD. Inj 1g/vial Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here