Vidmedol 4

Thuốc Vidmedol 4 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vidmedol 4 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vidmedol 4 là thuốc gì?

Thuốc Vidmedol 4 là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-27871-17 được sản xuất bởi Công ty CPDP Gia Nguyễn - VIỆT NAM. Thuốc Vidmedol 4 chứa thành phần Methylprednisolon 4 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-27871-17
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Methylprednisolon 4 mg
Phân loại Thuốc Hocmon - Nội tiết tố
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CPDP Gia Nguyễn - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CPDP Gia Nguyễn
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Vidmedol 4 - SĐK VD-27871-17
Thuốc Vidmedol 4 - SĐK VD-27871-17

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vidmedol 4

Thuốc Vidmedol 4 thành phần Methylprednisolon 4 mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vidmedol 4

Những bệnh dạng thấp (khớp) Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau: - Viêm khợp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em. - Viêm đốt sống cứng khớp. - Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp. - Viêm màng hoạt dịch của khớp xương. - Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu. - Viêm xương khớp sau chấn thương. - Viêm khớp vẩy nến. - Viêm mõm trên lồi cầu. - Viêm khớp cấp do gout. Bệnh collagen - Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp - Lupus ban đỏ toàn thân. - Viêm đa cơ toàn thân. - Thấp tim cấp. Bệnh về da - Pemphigut. - Hồng ban đa dạng. - Viêm da bã nhờn. - Viêm da tróc vảy. - Bệnh vẩy nến. Bệnh dị ứng - Viêm mũi dị ứng theo mùa. - Quá mẫn với thuốc. - Bệnh huyết thanh. - Viêm da do tiếp xúc. - Hen phế quản. - Viêm da dị ứng. Bệnh về mắt - Viêm loét kết mạc do dị ứng. - Viêm thần kinh mắt. - Viêm mống mắt thể mi. - Viêm giác mạc. Bệnh về đường hô hấp - Viêm phổi hít. - Bệnh Sacoid. - Ngộ độc beri. - Hội chứng Loeffler. Bệnh về máu - Thiếu máu tán huyết. - Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em. - Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em. - Giảm nguyên hồng cầu. - Thiếu máu giảm sản bẩm sinh. Bệnh khối u - Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em. Rối loạn nội tiết - Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison. - Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh. - Viêm tuyến giáp không mưng mủ. - Tăng calci huyết trong ung thư. Các chỉ định khác - Bệnh Crohn. - Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư. - Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh) - Viêm màng não do lao.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vidmedol 4 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vidmedol 4 - Đường dùng và cách dùng

Liều khởi đầu 4-48mg/ngày. Nên duy trì và điều chỉnh liều cho đến khi có sự đáp ứng thỏa mãn. Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có thể đạt tác dụng cần có bằng cách giảm liều dần cho tới khi thấy các dấu hiệu hoặc triệu chứng bệnh tăng lên. Không nên ngưng thuốc đột ngột trong thời gian dài sử dụng liều cao, phải giảm liều từ từ. Bác sĩ sẽ kê liều tối thiểu để có tác dụng. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc một lần/ngày, nên uống thuốc vào buổi sáng (lúc 8 giờ sáng). Uống cả viên thuốc với nhiều nước, không nhai viên thuốc.Sau liệu pháp điều trị lâu dài, bác sĩ sẽ xem xét và chỉ định ngừng methylprednisolon dần dần. Nếu các triệu chứng xuất hiện lại hoặc nặng hơn khi liều methylprednisolon đã giảm, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức.Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày. Dùng liều duy trì thấp: 8mg/ngày. Đợt cấp của sơ cứng rải rác: Liều mỗi ngày là 160mg, dùng trong 1 tuần, sau đó giảm liều còn 64mg mỗi ngày, dùng trong 1 tháng.Chỉ định Liều khởi đầu hàng ngàyViêm khớp dạng thấp  Nặng 16 mgViêm cơ da toàn thân 48 mgLupus ban đỏ hệ thống 16 – 100 mgThấp khớp cấp tính 48 mg cho đến khi ERS bình thường trong 1 tuầnBệnh dị ứng 16 – 40 mgHen phế quản Tối đa 64 mg/ngày hoặc tối đa 100 mg/liệu pháp cách ngàyBệnh về mắt 16 – 40 mgBệnh về máu và bạch cầu 16 – 100 mgU lympho ác tính 16 – 100 mgViêm loét đại tràng 16 – 60 mgBệnh Crohn Tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tínhCấy ghép tạng Tới 3,6 mg/kg/ngàyBệnh sarcoid 32 – 48 mg trong liệu trình cách ngàyĐau đa cơ do thấp khớp 64 mgBệnh Pemphigus 80 – 360 mg

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vidmedol 4 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vidmedol 4

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vidmedol 4 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vidmedol 4 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vidmedol 4

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vidmedol 4

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc. Đang dùng vaccin virus sống. Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não. Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vidmedol 4 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vidmedol 4

Khi dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây buồn nôn, loét dạ dày tá tràng, nhức đầu, dễ bị kích động, rậm lông, phù, tăng huyết áp, yếu cơ, loãng xương.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vidmedol 4

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vidmedol 4

Bệnh nhân bị tiểu đường, tăng huyết áp, loét dạ dày, loét tá tràng. Không nên ngừng thuốc đột ngột. Trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vidmedol 4 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vidmedol 4 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vidmedol 4 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vidmedol 4 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vidmedol 4 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vidmedol 4 như thế nào?

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vidmedol 4 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vidmedol 4

Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể). Và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thân. Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động lên hệ tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương. - Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch: Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định. Các tính chất này đưa đến các kết quả sau: - Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm; - Giảm sự giãn mạch; - Ổn định màng lysosome; - Ức chế thực bào; - Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan. Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone). - Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein: Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường. - Tác dụng trên chuyển hóa chất béo: Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi. Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể. Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vidmedol 4 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vidmedol 4

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vidmedol 4 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vidmedol 4 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-64672/vidmedol-4.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vidmedol 4 là thuốc gì

cách dùng thuốc Vidmedol 4

tác dụng thuốc Vidmedol 4

công dụng thuốc Vidmedol 4

thuốc Vidmedol 4 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vidmedol 4

giá bán thuốc Vidmedol 4

mua thuốc Vidmedol 4

Xem thêmMedlon 16
Xem thêmDexamethason 0,5mg

Thuốc Vidmedol 4 là thuốc gì?

Thuốc Vidmedol 4 là Thuốc Hocmon - Nội tiết tố - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-27871-17 được sản xuất bởi Công ty CPDP Gia Nguyễn - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vidmedol 4?

Thuốc Vidmedol 4 thành phần Methylprednisolon 4 mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vidmedol 4?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vidmedol 4 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here