Vigamox

Thuốc Vigamox là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vigamox là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vigamox là thuốc gì?

Thuốc Vigamox là Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-22182-19 được sản xuất bởi Alcon Research, Ltd. - MỸ. Thuốc Vigamox chứa thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) 5mg và được đóng gói dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-22182-19
Dạng bào chế Dung dịch nhỏ mắt
Thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) 5mg
Phân loại Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng
Doanh nghiệp sản xuất Alcon Research, Ltd. - MỸ
Doanh nghiệp đăng ký Novartis Pharma Services AG
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vigamox

Thuốc Vigamox thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) 5mg dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vigamox

Dung dịch nhỏ mắt được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn mắt do các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc; DƯỢC LỰC HỌC Moxifloxacin ức chế cả topoisomerase IV và ADN gyrase ( topoisomerase II), là các enzym cần cho quá trình tái tạo, sao chép, sửa chữa và tái tổ hợp ADN của vi khuẩn. Do có cấu trúc hóa học và cơ chế tác dụng khác với kháng sinh beta-lactam và aminoglycosid nên moxifloxacin có thể có hoạt lực trên các chủng vi khuẩn đã kháng các kháng sinh này. Các chủng Gram dương Các chủng Corynebacterium Các chủng Microbacterium Staphylococcus aureus Staphylococcus epidermidis Staphylococcus haemolyticus Micrococcus luteus Streptococcus pneumoniae Streptococcus viridans Các chủng Gram âm Các chủng Acinetobacter Haemophilus influenzae Klebsiella pneumoniae Moraxella catarrhalis Pseudomonas aeruginosa Các chủng khác Chlamydia trachomatis Moxifloxacin có hoạt lực trên các chủng vi khuẩn sau cả in vitro và trên lâm sàng: DƯỢC DỘNG HỌC Nồng độ Moxifloxacin trong huyết tương được đo song song ở người nam và nữ trưởng thành khỏe mạnh, sử dụng thuốc nhỏ mắt Moxifloxacin 0,5% liều 1 giọt/lần X 3 lần/ngày. Nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương ở giai đoạn ổn định Cmax (2.7 mg/L) và nồng độ AUC (41.9mg.h/L) thấp hơn khoảng 1.600 và 1.000 lần so với giá trị Cmax và AUC được báo cáo sau khi dùng liều uống 400mg Moxifloxacin. Thời gian bán hủy thuốc trong huyết tương khoảng 13 giờ. Không có sự khác biệt về dược động học giữa nam và nữ

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vigamox hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vigamox - Đường dùng và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên: nhỏ 1 -2 giọt vào mắt nhiễm bệnh, 3-4 lần mỗi ngày trong 7-14 ngày Trẻ em dưới 1 tuổi: Liều lượng và cách dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vigamox ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vigamox

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vigamox cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vigamox có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vigamox

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vigamox

Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, các kháng sinh quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vigamox phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vigamox

Các tác dụng bất lợi hay gặp nhất đã được ghi nhận bao gồm giảm thị lực thoáng qua, sốt, cảm giác có dị vật tại mắt, đau đầu, nóng rát mắt thoáng qua, đau hoặc khó chịu tại mắt, viêm họng và sợ ánh sáng. Các phản ứng bất lợi khác đã được ghi nhận với tần suất dưới l% bao gồm dị ứng, phù mí mắt, khô mắt và ngứa mắt. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vigamox

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vigamox

Giống như các kháng sinh khác, sử dụng thuốc kéo dài có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm như nấm. Nếu xảy ra bội nhiễm, cần ngừng dùng thuốc và áp dụng biện pháp điều trị thay thế phù hợp. Cần yêu cầu bệnh nhân không được đeo kính áp tròng nếu có triệu chứng nhiễm khuẩn. Để tránh thuốc bị nhiễm bẩn, không được chạm đầu lọ thuốc vào bất kỳ bề mặt nào (kể cả mắt). Chỉ được dùng thuốc trong vòng 1 tháng sau khi đã mở nắp. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Phụ nữ có thai Chưa tiến hành các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng moxifloxacin trong thai kỳ nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro đối với thai nhi. Phụ nữ cho con bú Chưa tiến hành phân tích moxifloxacin trong sữa me. Dựa trên dữ liệu thu được khi sử dụng ofloxacin có thể dự đoán moxifloxacin cũng được tiết vào sữa. Nên thận trọng khi sử dụng moxifloxacin cho phụ nữ cho con bú. TÁC DỘNG CỦATHUỐC KHI VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không ảnh hưởng.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vigamox : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vigamox được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vigamox có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vigamox nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vigamox với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vigamox như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vigamox . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vigamox

In vitro, moxifloxacin có tác dụng chống lại đa số các vi khuẩn gram dương và gram âm. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn nhờ ức chế men topoisomerase II (DNA gyrase) và topoisomerase IV rất cần thiết cho việc tái tạo, sao chép, sửa chữa và tái kết hợp DNA của vi khuẩn. Nhờ có nửa C8-methoxy góp phần gia tăng tác dụng diệt khuẩn và giảm sự chọn lọc các đột biến gây đề kháng thuốc của vi khuẩn gram dương so với nửa C8-H. Cơ chế tác dụng của quinolones, bao gồm cả moxifloxacin, khác với cơ chế tác dụng của macrolides, beta-lactam, aminoglycosides hoặc tetracyclines ; do đó, các vi khuẩn đề kháng với các thuốc này có thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin và các quinolones khác. Không có đề kháng chéo giữa moxifloxacin và những kháng sinh thuộc các nhóm khác. Người ta thấy có đề kháng chéo giữa moxifloxacin và các fluoroquinolones khác chống lại vi khuẩn gram âm. Tuy nhiên, vi khuẩn gram dương kháng với các fluoroquinolones khác có thể vẫn nhạy cảm với moxifloxacin. Moxifloxacin có hoạt tính lên đa số các dòng vi khuẩn sau trong cả in vitro và nhiễm khuẩn trên lâm sàng được đề cập trong phần Chỉ định: Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus (chỉ những chủng nhạy cảm methicillin), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm penicillin). Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Moraxella catarrhalis. Những vi sinh vật không điển hình: Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae. Một số dữ liệu in vitro khác cũng đã được thực hiện, tuy nhiên ý nghĩa lâm sàng chưa rõ. Theo những nghiên cứu in vitro này, moxifloxacin cho thấy với nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) 2mcg/ml hoặc thấp hơn có tác dụng chống lại đa số (≥ 90%) các dòng vi khuẩn sau, tuy nhiên, độ an toàn và tính hiệu quả của moxifloxacin trong điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn trên lâm sàng do những vi khuẩn này chưa được xác định trong những nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng tốt và đầy đủ: Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Streptococcus pneumoniae (chủng đề kháng penicillin), Streptococcus pyogenes. Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Citrobacter freundii, Enterobacter cloacae, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Legionella pneumophila, Proteus mirabilis. Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium species, Peptostreptococcus species, Prevotella species. Thử nghiệm độ nhạy cảm: Kỹ thuật pha loãng: Dùng các phương pháp định lượng để xác định nồng độ ức chế tối thiểu có tác dụng diệt khuẩn (MIC). Nồng độ ức chế tối thiểu này giúp ước lượng độ nhạy cảm của vi khuẩn đối với các hoạt chất kháng khuẩn. Nên xác định MIC bằng cách dùng các xét nghiệm tiêu chuẩn. Các xét nghiệm này dựa vào phương pháp pha loãng 1 (thạch hoặc nước canh cấy) hoặc tính tương đương với nồng độ cấy tiêu chuẩn và nồng độ bột thuốc moxifloxacin tiêu chuẩn. Hiện tại chưa có dữ liệu nào nói về những dòng đề kháng, điều này loại bỏ bất cứ kết quả đánh giá nào khác với "Nhạy cảm". Những dòng có kết quả MIC nghi ngờ "không nhạy cảm" nên gửi đến phòng xét nghiệm tham khảo để thực hiện thêm các thử nghiệm khác Một kết quả "Nhạy cảm" chứng tỏ tác nhân gây bệnh có thể bị ức chế nếu hợp chất kháng sinh trong máu đạt đến nồng độ trong máu đến nồng độ cho phép. Kết quả "Trung gian" cho thấy kết quả chưa được rõ rệt, và nếu vi khuẩn không đủ nhạy cảm một cách rõ ràng, và đối với các thuốc được xem là nhạy cảm trên lâm sàng, nên lặp lại thử nghiệm. Sự phân loại này cũng ngụ ý thuốc vẫn có thể được sử dụng trong lâm sàng nếu vị trí cơ thể có nồng độ phân bố thuốc cao hoặc trường hợp có thể sử dụng thuốc liều cao. Phân loại này cũng để lại một vùng đệm (buffer zone) nhằm loại trừ những yếu tố sai sót về kỹ thuật nhỏ nhặt có thể dẫn đến sự khác biệt đáng kể khi đánh giá. Kết quả "Ðề kháng" khi tác nhân gây bệnh không bị ức chế bởi hợp chất kháng sinh trong máu đã đạt đến nồng độ cho phép, lúc này nên chọn lựa thuốc khác để điều trị.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vigamox với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vigamox

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vigamox từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vigamox một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-64627/vigamox.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vigamox là thuốc gì

cách dùng thuốc Vigamox

tác dụng thuốc Vigamox

công dụng thuốc Vigamox

thuốc Vigamox giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vigamox

giá bán thuốc Vigamox

mua thuốc Vigamox

Xem thêmSimbrinza
Xem thêmPovidone Iodine 1%

Thuốc Vigamox là thuốc gì?

Thuốc Vigamox là Thuốc điều trị Mắt - Tai Mũi Họng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-22182-19 được sản xuất bởi Alcon Research, Ltd. - MỸ Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vigamox?

Thuốc Vigamox thành phần Mỗi 1ml dung dịch chứa Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydrochlorid) 5mg dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vigamox?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vigamox Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here