Vimotram 0,75g

Thuốc Vimotram 0,75g là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vimotram 0,75g là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vimotram 0,75g là thuốc gì?

Thuốc Vimotram 0,75g là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-23728-15 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP - VIỆT NAM. Thuốc Vimotram 0,75g chứa thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin natri) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,25g và được đóng gói dưới dạng Thuốc bột pha tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-23728-15
Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm
Thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin natri) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,25g
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm VCP - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm VCP
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vimotram 0,75g

Thuốc Vimotram 0,75g thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin natri) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,25g dưới dạng Thuốc bột pha tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vimotram 0,75g

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn.– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận.– Nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí.– Viêm màng não.– Nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp.– Lậu không biến chứng.– Bệnh thương hàn.– Viêm nội tâm mạc, dự phòng viêm nội tâm mạc.Các đặc tính dược lực học:Thuốc phối hợp giữa amoxicilin natri và sulbactam natri với tỷ lệ phối hợp cố định, tỷ lệ amoxicilin : sulbactam = 2:1.Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn.Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta – lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta – lactamase là những enzym làm bất hoạt amoxicilin bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp sulbactam với amoxicilin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của amoxicilin đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta – lactamase đã kháng lại amoxicilin dùng đơn độc.Phổ tác dụng:– Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.– Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Klebsiella sp. (taatscar các loài đều sinh beta – lactamase), Proteus mirabilis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Proteus vulguris, Providencia rettgeri và Neisseria gonorrhoeae (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase).– Vi khuẩn kỵ khí: Các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loại Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis.Các đặc tính dược động học:Nồng độ đỉnh của amoxicilin và sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch amoxicilin/sulbactam. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của amoxicilin đạt được dao động trong khoảng 40 -71 microgam/ml sau khi tiêm 1g amoxicilin và 0,5g sulbactam hoặc 109 – 150 microgam/ml sau khi tiêm 1 liều 3g (2g amoxicilin và 1g sulbactam); Nồng độ đỉnh sulbactam trong huyết thanh sau các liều đó tương ứng là 21 -40 hoặc 48 – 88 microgam/m. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương của cả 2 loại thuốc xấp xỉ 1 giờ, ở người tình nguyện khỏe mạnh.Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, amoxicilin và sulbactam được phân bố tốt đến các mô và dịch của cơ thể. Nồng độ hai thuốc ở tất cả các mô và dịch cơ thể đạt khoảng 53 – 100% nồng độ trong huyết tương. Ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vd) của amoxicilin khoảng 0,28 – 0,331 lít/kg và của sulbactam là 0,24 – 0,4 lít/kg. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cả amoxicilin và sulbactam phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thaáp, trừ khi màng não bị viêm. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. Amoxicilin liên kết với protein huyết tương khoảng 17 – 20%, sulbactam khoảng 38%.Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 75 – 85% cả hai loại thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu sau khi tiêm thuốc và khoảng 50 – 75% sau khi uống thuốc. Nồng độ của amoxicilin và sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khi dùng cùng với probenecid uống. Ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và nửa đời kéo dài hơn.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vimotram 0,75g hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vimotram 0,75g - Đường dùng và cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch.Liều dùng:*Người lớn: 1,5 – 3g (1 -2 lọ)/lần, cứ 6 giờ một lần. Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4g/ngày.Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:Mức độ nhiễm khuẩn Liều amoxicilin/sulbactam hàng ngàyNhẹ                                 1- 2 lọVừa                                 Liều tối đa là 4 lọNặng                               Liều tối đa là 8 lọ–Trị lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5g (1 lọ) hoặc 3g(2 lọ) hoặc phối hợp với uống 1g probenecid.Trẻ em:+ Mặc dù mức độ an toàn và tính hiệu quả của amoxicilin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100mg amoxicilin + 50g sulbactam/kg/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ.+ Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ,tiêm cách nhau 12 giờ.Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.– Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuaarnvaf chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bênh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:Với nam giới:ClCr (ml/phút) = ( Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)/(72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên.Liều khuyên dùng amoxicilin/sulbactam đối với người bệnh suy thậnĐộ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73 m2) / Thời gian bán thải (giờ) / Liều dùng≥ 30          1                    1 – 2 lọ trong 6 – 8 giờ15 -29 5               1 – 2 lọ trong 12 giờ5 -14 9               1 – 2 lọ trong 24 giờCách dùng– Tiêm bắp: Hòa tan 1 lọ thuốc với 3,2 ml nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%. Dung dịch để tiêm bắp nên được sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha.– Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút.– Truyền tĩnh mạch: Pha loãng dung dịch tiêm tĩnh mạch với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp, truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.Quá liều:– Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy.– Xử trí quá liều: Amoxicilin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vimotram 0,75g ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vimotram 0,75g

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vimotram 0,75g cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vimotram 0,75g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vimotram 0,75g

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vimotram 0,75g

– Dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin và cephalosporin. – Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, nhiễm virus Herpes.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vimotram 0,75g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vimotram 0,75g

Amoxicilin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo: Thường gặp, ADR > 1/100 – Tiêu hóa: Ỉa chảy (3%). – Da: Phát ban. – Tại chỗ: Đau tại vị trí tiêm: 16% (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch). – Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%). Ít gặp, 1/1000 – Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù. – Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả. – Qúa mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ. – Huyết học: Giảm bạch cầu hạt. Hướng dẫn cách xử trí ADR – Đối với các ADR phổ biến (những phản ứng quá mẫn bao gồm ỉa chảy, ngứa, phát ban,…): Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticosteroid tác dụng toàn thân. – Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) có thể xảy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp kể cả việc đặt nội khí quản. – Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vimotram 0,75g

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vimotram 0,75g

– Amoxicilin/sulbactam có thể gây ra sốc quá mẫn. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác. – Amoxicilin/sulbactam có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chuẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị. Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenecilin, cần tránh sử dụng Amoxicilin/Sulbactam cho những người bệnh này. – Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng amoxicilin/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp. – Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của amoxicilin/sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai. – Thời kỳ cho con bú: Một lượng nhỏ amoxicilin và sulbactam được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột; Tác dụng trực tiếp (ví dụ dị ứng…) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vimotram 0,75g : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vimotram 0,75g được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vimotram 0,75g có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vimotram 0,75g nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vimotram 0,75g với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vimotram 0,75g như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vimotram 0,75g . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vimotram 0,75g

Amoxicillin là aminopenicillin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicillin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn gram âm. Tương tự như các penicillin khác, amoxicillin tác dụng diệt khuẩn, do ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin có hoạt tính với phần lớn các vi khuẩn gram âm và gram dương như: liên cầu, tụ cầu không tạo penicillinase, H. influenzae, Diplococcus pneumoniae, N.gonorrheae, E.coli, và proteus mirabilis. Amoxicillin không có hoạt tính với những vi khuẩn tiết penicillinase, đặc biệt là các tụ cầu kháng methicillin, tất cả các chủng Pseudomonas và phần lớn các chủng Klebsiella và Enterobarter.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vimotram 0,75g với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vimotram 0,75g

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vimotram 0,75g từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vimotram 0,75g một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-51651/vimotram-075g.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vimotram 0,75g là thuốc gì

cách dùng thuốc Vimotram 0,75g

tác dụng thuốc Vimotram 0,75g

công dụng thuốc Vimotram 0,75g

thuốc Vimotram 0,75g giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vimotram 0,75g

giá bán thuốc Vimotram 0,75g

mua thuốc Vimotram 0,75g

Xem thêmTurbe
Xem thêmNaphacogyl

Thuốc Vimotram 0,75g là thuốc gì?

Thuốc Vimotram 0,75g là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-23728-15 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vimotram 0,75g?

Thuốc Vimotram 0,75g thành phần Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin natri) 0,5g; Sulbactam (dưới dạng sulbactam natri) 0,25g dưới dạng Thuốc bột pha tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vimotram 0,75g?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vimotram 0,75g Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here