Vinfadin

Thuốc Vinfadin là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vinfadin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vinfadin là thuốc gì?

Thuốc Vinfadin là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28700-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM. Thuốc Vinfadin chứa thành phần Famotidin 20mg/2ml và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-28700-18
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Thành phần Famotidin 20mg/2ml
Phân loại Thuốc đường tiêu hóa
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO)
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Vinfadin - SĐK VD-28700-18
Thuốc Vinfadin - SĐK VD-28700-18

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vinfadin

Thuốc Vinfadin thành phần Famotidin 20mg/2ml dưới dạng Dung dịch tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vinfadin

– Loét dạ dày, tá tràng.
– Dự phòng tái phát loét.
– Trạng thái tăng tiết dịch trong hội chứng Zollinger-Ellison.
– Viêm thực quản do hồi lưu.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vinfadin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vinfadin - Đường dùng và cách dùng

– Trường hợp nặng 20 mg/12 giờ.
– Hội chứng Zollinger-Ellison 20 mg, IV mỗi 6 giờ. Liều duy nhất tối đa tiêm IV: 20 mg.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vinfadin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vinfadin

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vinfadin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vinfadin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vinfadin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vinfadin

– Quá mẫn với thành phần thuốc.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vinfadin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vinfadin

Sốt cao, nhức đầu, mệt, tiêu chảy hoặc táo bón, phản ứng dị ứng, loạn nhịp tim.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vinfadin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vinfadin

Thương tổn gan, loại trừ u ác tính, suy thận.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vinfadin : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vinfadin được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vinfadin có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vinfadin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vinfadin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vinfadin như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vinfadin . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vinfadin

Famotidine có công thức tương tự histamin nên các thuốc kháng H2-histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày.

Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCl của dịch vị.

Famotidin làm giảm bài tiết acid dịch vị mà acid này được kích thích tăng tiết bởi histamin, gastrin, thuốc cường phó giao cảm và kích thích dây thần kinh X. Khả năng làm giảm tiết acid dịch vị của famotidin khoảng 94%.

Sự bài tiết các dịch tiêu hoá khác và chức năng của dạ dày ít bị ảnh hưởng.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vinfadin với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Famotidin
  • Mã ATC: A02BA03
  • Phân loại: Đối kháng thụ thể histamin H2.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Loét tá tràng thể hoạt động. Điều trị duy trì trong loét tá tràng. Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.

    Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
    Bệnh lý tăng bài tiết ở đường tiêu hóa như hội chứng Zollinger – Ellison (thuốc ức chế bơm proton có hiệu quả hơn), đa u tuyến nội tiết.
    Làm giảm các triệu chứng ợ nóng, ợ chua, khó tiêu do tăng acid dạ dày.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Famotidin ức chế cạnh tranh tác dụng của histamin tại thụ thể H2 ở tế bào thành dạ dày, nên làm giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả ở điều kiện cơ bản ban đêm và ban ngày, cũng như khi bị kích thích do thức ăn, do histamin hoặc pentagastrin.

    Hoạt tính đối kháng histamin ở thụ thể H2 của famotidin phục hồi chậm, do thuốc tách  chậm khỏi thụ thể. So sánh theo phân tử lượng,  tác dụng ức chế bài tiết acid dạ dày do kích thích của famotidin mạnh gấp 20 – 150 lần so với cimetidin và 3 – 20 lần so với ranitidin.

    Mức độ ức chế bài tiết acid dạ dày (đặc biệt vào ban đêm hoặc khi bị kích thích bởi thức ăn) của famotidin liên quan trực tiếp với liều lượng và thời gian dùng thuốc.

    Tổng thể tích dịch acid dạ dày làm tiết giảm 55 – 65% sau khi uống một liều 20 mg hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 – 20 mg, nhưng giảm nhiều nhất khi dùng đường tĩnh mạch 20 mg. Uống một liều 40 mg vào buổi tối ức chế được tới 95% bài tiết acid dạ dày vào ban đêm và 32% vào ban ngày. Bài tiết acid ở dạ dày trong 24 giờ bị ức chế khoảng 70%.

    Do làm giảm thể tích dịch bài tiết acid dạ dày, famotidin gián   tiếp gây giảm bài tiết pepsin (phụ thuộc liều). Famotidin có thể bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi một số thuốc như aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
    Nồng độ famotidin từ 128 – 1 024 microgam/ml là cần thiết để ức chế sự tăng trưởng của một số chủng Helicobacter pylori.

    Dược động học
    Sau khi uống, famotidin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, chuyển hóa bước đầu ít, sinh khả dụng khoảng 40 – 50%. Thức ăn có thể làm tăng nhẹ và các thuốc kháng acid có thể làm giảm nhẹ sinh khả dụng của famotidin, nhưng không quan trọng trong lâm sàng.

    Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 1- 4 giờ. Ức chế bài tiết acid thấy rõ trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc đường uống hoặc đường tĩnh mạch. Sau khi uống một liều 20 mg hoặc 40 mg, thời gian ức chế bài tiết từ 10 đến 12 giờ.

    Khoảng 15 – 20% famotidin liên kết với protein huyết tương. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nửa đời thải trừ là 2,5 – 4,0 giờ. Ở người suy thận có độ thanh thải creatinin ≤ 10 ml/ phút, nửa đời thải trừ có thể hơn 20 giờ.

    Một phần nhỏ famotidin bị chuyển hóa ở gan thành famotidin S-oxid không còn tác dụng. Thải trừ chủ yếu qua thận theo đường lọc qua cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận. Khoảng 25 – 30% liều uống hoặc 65 – 80% liều đưa qua đường tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa trong nước tiểu trong vòng 24 giờ. Famotidin cũng tìm thấy trong sữa mẹ.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Famotidine
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc đường tiêu hóa
  • Thuốc biệt dược: Famotidin Famogast; Famonit 40; FamoTidin 20mg
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Loét dạ dày và loét tá tràng, trào ngược dạ dày-thực quản và các tình trạng tăng tiết khác (ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison). Dự phòng tái phát loét, dự phòng hít acid trong gây mê (hội chứng Mendelson).

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Famotidine làm giảm tiết dịch vị do bị kích thích và dịch vị cơ bản bằng cách đối kháng với histamin tại thụ thể H2 ở các tế bào vách trong niêm mạc dạ dày.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vinfadin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vinfadin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vinfadin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-58840/vinfadin.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vinfadin là thuốc gì

cách dùng thuốc Vinfadin

tác dụng thuốc Vinfadin

công dụng thuốc Vinfadin

thuốc Vinfadin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vinfadin

giá bán thuốc Vinfadin

mua thuốc Vinfadin

Xem thêmAlkasodin
Xem thêmOmpral 40

Thuốc Vinfadin là thuốc gì?

Thuốc Vinfadin là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28700-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vinfadin?

Thuốc Vinfadin thành phần Famotidin 20mg/2ml dưới dạng Dung dịch tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vinfadin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vinfadin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here