Viramune

Thuốc Viramune là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Viramune là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Viramune là thuốc gì?

Thuốc Viramune là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-17844-14 được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Ellas A.E - ĐỨC. Thuốc Viramune chứa thành phần Nevirapine 200mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-17844-14
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Nevirapine 200mg
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Boehringer Ingelheim Ellas A.E - ĐỨC
Doanh nghiệp đăng ký Boehringer Ingelheim International GmbH
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Viramune

Thuốc Viramune thành phần Nevirapine 200mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Viramune

Nevirapine được chỉ định dùng kết hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm HIV-1. Khi đơn trị liệu với Nevirapine, virus đề kháng nhanh và đồng bộ. Do đó, phải luôn dùng kết hợp Nevirapine với ít nhất 2 loại thuốc chống retrovirus. Ðối với sản phụ nhiễm HIV chưa được điều trị bằng thuốc kháng retrovirus vào lúc chuyển dạ, Nevirapine được chỉ định dùng ngăn ngừa lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con với liều uống duy nhất cho mẹ lúc chuyển dạ và liều duy nhất cho con sau khi sinh. Nếu có điều kiện, khuyến cáo dùng kết hợp với các loại thuốc kháng retrovirus khác cho sản phụ trước khi sinh để làm giảm tối thiểu khả năng lây truyền HIV-1 từ mẹ sang con.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Viramune hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Viramune - Đường dùng và cách dùng

Dùng đường uống. Theo chỉ định của bác sĩ;Người lớn: 1 viên/ngày trong 14 ngày đầu (cần dùng đúng liều khuyến cáo trong thời kỳ đầu để giúp giảm tần suất phát ban da), sau đó dùng 1 viên x 2 lần/ngày kết hợp thêm với thuốc kháng retrovirus khác. Trẻ em: Trẻ em từ 2 tháng đến 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày trong 14 ngày đầu, sau đó 7mg/kg x 2 lần/ngày. Trẻ em khoảng 8 tuổi: 4mg/kg x 1 lần/ngày x 2 tuần, sau đó 4mg/kg x 2 lần/ngày. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá 400mg cho bất kỳ bệnh nhân nào. Ngăn ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con: Liều cho sản phụ: một liều duy nhất 200 mg được dùng càng sớm càng tốt khi chuyển dạ. Liều cho trẻ sơ sinh: một liều uống duy nhất 2mg/kg được dùng trong vòng 72 giờ sau khi sinh.QUÁ LIỀU:Chưa có thuốc giải độc nevirapine trong trường hợp sử dụng quá liều. Các trường hợp quá liều nevirapine được báo cáo khi bệnh nhân sử dụng 800-1.800mg/ngày trong 15 ngày. Bệnh nhân dùng thuốc quá liều có dấu hiệu phù, hồng ban dạng nốt, mệt mỏi, sốt, đau đầu, mất ngủ, buồn nôn, thâm nhiễm phổi, phát ban, chóng mặt, nôn, tăng transaminase, sụt cân. Các triệu chứng trên sẽ giảm khi ngưng sử dụng thuốc.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Viramune ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Viramune

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Viramune cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Viramune có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Viramune

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Viramune

Bệnh nhân tăng nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không được dùng lại nevirapine cho bệnh nhân đã phải ngừng thuốc vĩnh viễn vì phát ban trầm trọng, phát ban kèm các triệu chứng toàn thân, các phản ứng tăng nhạy cảm, hoặc viêm gan trên lâm sàng do nevirapine. Không được dùng lại nevirapine cho bệnh nhân trước kia đã có ASAT hoặc ALAT lớn hơn 5 lần giới hạn trên của bình thường (ULN) trong khi trị liệu với nevirapine và có các bất thường chức năng gan xuất hiện trở lại nhanh chóng sau khi dùng lại Nevirapine.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Viramune phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Viramune

Phát ban, hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì da nhiễm độc, viêm gan, vàng da, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau cơ, sốt, ngủ gà.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Viramune

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Viramune

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận. Cần thực hiện các xét nghiệm hóa lâm sàng chức năng gan trước khi dùng thuốc và từng đợt thích hợp trong quá trình điều trị. LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ Lúc có thai: Không có những nghiên cứu đầy đủ và đối chứng tốt trên phụ nữ có thai để điều trị nhiễm HIV-1. Chỉ nên dùng Nevirapine cho phụ nữ có thai nếu như lợi ích cao hơn cho nguy cơ đối với bào thai. Nevirapine đã được chứng minh dùng an toàn và có hiệu quả trong chỉ định ngừa lây truyền nhiễm HIV-1 từ mẹ sang con với phác đồ dùng liều uống duy nhất. Lúc nuôi con bú: Mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh nguy cơ truyền HIV sau khi sinh. Họ cần phải ngưng cho con bú nếu đang dùng Nevirapine.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Viramune : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Viramune được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Viramune có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Viramune nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Viramune với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Viramune như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Viramune . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Viramune

AIDS là một bệnh mạn tính do HIV gây ra. HIV phá huỷ các tế bào của hệ miễn dịch, khiến cơ thể không còn khả năng chống lại các virus, vi khuẩn và nấm gây bệnh. Do đó bệnh nhân dễ bị một số loại ung thư và nhiễm trùng cơ hội mà bình thường có thể đề kháng được. Thuốc chống virus ức chế sự phát triển và nhân lên của HIV ở những giai đoạn khác nhau trong vòng đời của virus. Nevirapine là chất ức chế men phiên mã ngược phi nucleosid (NNRTI). Những thuốc này gắn trực tiếp với men phiên mã ngược. Nevirapine là một loại thuốc chống AIDS được sử dụng cho các phụ nữ mang thai bị nhiễm HIV và cho trẻ mới sinh có thể giúp giảm tỷ lệ truyền HIV từ mẹ sang con đến khoảng một nửa. Với công dụng này, nó trở thành chọn lựa để ngăn sự truyền bệnh từ mẹ sang con ở nhiều quốc gia đang phát triển.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Viramune với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Viramune

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Viramune từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Viramune một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-45845/viramune.aspx

Drugbank.vn

thuốc Viramune là thuốc gì

cách dùng thuốc Viramune

tác dụng thuốc Viramune

công dụng thuốc Viramune

thuốc Viramune giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Viramune

giá bán thuốc Viramune

mua thuốc Viramune

Xem thêmUnamoc
Xem thêmWinmero-1000 Injection

Thuốc Viramune là thuốc gì?

Thuốc Viramune là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-17844-14 được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Ellas A.E - ĐỨC Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Viramune?

Thuốc Viramune thành phần Nevirapine 200mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Viramune?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Viramune Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here