Zinc 10

Thuốc Zinc 10 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Zinc 10 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Zinc 10 là thuốc gì?

Thuốc Zinc 10 là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-22801-15 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM. Thuốc Zinc 10 chứa thành phần Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-22801-15
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10 mg
Phân loại Thuốc khác
Doanh nghiệp sản xuất Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Zinc 10

Thuốc Zinc 10 thành phần Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10 mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Zinc 10

– Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp: Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa; chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn, nôn khi mang thai; khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu; khô da, vết thương chậm lành; khô mắt, loét giác mạc, quáng gà; nhiễm trùng tái diễn ở đường tiêu hoá, đường hô hấp, da.

– Thiếu kẽm nặng: Tổn thương các biểu mô như viêm lưỡi, rụng tóc, loạn dưỡng móng; chậm lớn, thiểu năng sinh dục, viêm hậu môn, viêm âm hộ, tiêu chảy.

– Bổ sung kẽm trong các trường hợp: Tiêu chảy cấp và mạn tính, phụ nữ đang cho con bú, bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em, chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zinc 10 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Zinc 10 - Đường dùng và cách dùng

– Liều bổ sung dinh dưỡng: Tối đa 15mg/ngày, tuỳ từng trường hợp hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.

– Liều điều trị: Dùng theo chỉ dẫn của Bác sĩ.

– Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

– Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

– Đối với trẻ nhỏ, khi uống viên kẽm có thể bị nôn hoặc buồn nôn do có vị chát, vì vậy phải pha loãng nhiều lần với nước, cho thêm chút đường và không uống vào lúc đói hoặc ngay sau khi ăn no, nên uống vào khoảng cách giữa hai bữa ăn.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Zinc 10 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Zinc 10

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Zinc 10 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Zinc 10 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Zinc 10

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Zinc 10

– Mẫn cảm với sulfamid.
– Suy gan, thận.

– Suy tuyến thượng thận trầm trọng.
– Tiền căn có bệnh sỏi thận.
– Phụ nữ có thai.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Zinc 10 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Zinc 10

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Zinc 10

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Zinc 10

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Zinc 10 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Zinc 10 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Zinc 10 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Zinc 10 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Zinc 10 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Zinc 10 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Zinc 10 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Zinc 10

Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít.

Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa.

Kẽm có nhiều trong các loại thịt động vật, trứng, trai, hàu, sò…. Tuy nhiên, ở một số người, nguy cơ thiếu hụt kẽm thường xảy ra, cụ thể là những đối tượng sau:

Người ăn chay (những người thường xuyên ăn chay sẽ phải cần đến hơn 50% nhu cầu kẽm trong chế độ ăn uống so với những người không ăn chay)

– Người bị rối loạn tiêu hóa như bị tiêu chảy

– Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ lớn chỉ bú sữa mẹ (trẻ dưới 7 tháng tuổi được bổ sung đủ nhu cầu kẽm hàng ngày từ sữa mẹ, sau thời gian này, nhu cầu kẽm tăng 50% và nếu chỉ bú sữa mẹ thì không đáp ứng đủ)

– Người nghiện rượu (50% người nghiện rượu cũng có nồng độ kẽm thấp vì họ không thể hấp thụ các chất dinh dưỡng do bị tổn thương đường ruột từ việc uống rượu quá nhiều, hoặc bởi vì kẽm tiết ra nhiều hơn trong nước tiểu của họ)…

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Zinc 10 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Kẽm Oxyd
  • Mã ATC: C05AX04
  • Phân loại: Thuốc bảo vệ da.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Dưới những dạng thuốc mỡ và hồ bôi dược dụng, kẽm oxyd được dùng rộng rãi trong điều trị da khô, các bệnh da và nhiễm khuẩn da như:
    Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hóa, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang.

    Điều trị hỗ trợ chàm (eczema). Vết bỏng nông, không rộng.
    Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng.
    Trứng cá, côn trùng châm đốt, ban do tã lót, vảy da đầu, tăng tiết nhờn, chốc, nấm da, vảy nến, loét giãn tĩnh mạch, ngứa.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd thường được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để điều trị chàm. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng.

    Trong phần lớn các chế phẩm chứa kẽm oxyd còn có những chất khác như titan oxyd, bismuth oxyd, glycerol, bôm (nhựa thơm) Peru, ichthammol… đặc biệt các chất mỡ có tính chất bít kín nên có thể dễ gây bội nhiễm.

    Một vài chất còn có thể gây dị ứng. Kẽm oxyd cũng còn là nguyên liệu để làm một số loại xi măng nha khoa. Khi trộn với acid phosphoric, kẽm oxyd tạo thành một vật liệu cứng mà thành phần chủ yếu là kẽm phosphat; vật liệu này trộn với dầu Đinh hương hoặc eugenol dùng để hàn răng tạm thời.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Kẽm sulfate
  • Nhóm sản phẩm: Khoáng chất và Vitamin
  • Thuốc biệt dược: Kẽm sulfat Kẽm sulfat 0,5%, Celivite, Chuzin Syrup, Grazincure, Haemiron, IPEC-PLUS TABLET
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Kẽm sulphate được dùng bổ sung kẽm trong các trường hợp thiếu kẽm như: hội chứng kém hấp thu, biếng ăn.

    Các trường hợp gây mất kẽm (tiêu chảy, nôn, bỏng, mất protein…), chứng viêm da đầu chi.

    Đặc biệt kẽm còn được chỉ định trong các trường hợp trẻ em bị suy dinh dưỡng thể thấp còi, chậm phát triển.
    Các khiếm khuyết trong phân hóa mô như da

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết) Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Zinc 10

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Zinc 10 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Zinc 10 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-49728/zinc-10.aspx

Drugbank.vn

thuốc Zinc 10 là thuốc gì

cách dùng thuốc Zinc 10

tác dụng thuốc Zinc 10

công dụng thuốc Zinc 10

thuốc Zinc 10 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Zinc 10

giá bán thuốc Zinc 10

mua thuốc Zinc 10

Thuốc Zinc 10 là thuốc gì?

Thuốc Zinc 10 là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-22801-15 được sản xuất bởi Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Zinc 10?

Thuốc Zinc 10 thành phần Kẽm (dưới dạng kẽm gluconat) 10 mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Zinc 10?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Zinc 10 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here