Thuốc Acemetacin

Acemetacin là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Acemetacin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Acemetacin là gì? Tác dụng thuốc Acemetacin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Acemetacin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Acemetacin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Acemetacin là thuốc gì?

Thuốc Acemetacin là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Acemetacin chứa thành phần Acemetacin và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Acemetacin ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Acemetacin
Dạng thuốc
Tên biệt dược Acemetacin 60mg, Acemetacin Stada 60mg, Acemetacin 60 mg, Acemetacin Stada 60mg, Acesyn synmosa 60mg, Amecinecap
Biệt dược mới Viên nén, viên nang

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Acemetacin

Thuốc Acemetacin:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Acemetacin

Dùng điều trị chứng đau do:
Viêm khớp dạng thấp mạn tính.
Kích ứng cấp tính liên quan với bệnh thoái hoá khớp đặc biệt các khớp lớn và cột sống.
Bệnh Bechterew (viêm cứng cột sống).
Đợt cấp của bệnh thống phong (gout).

Viêm khớp, cơ và gân, viêm bao gân và viêm bao hoạt dịch.
Đau lưng và thần kinh toạ.
Viêm và sưng hậu phẫu và tổn thương mô mềm.
Viêm tĩnh mạch nông và các tĩnh mạch khác.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acemetacin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Acemetacin

Liều lượng: tuỳ theo độ trầm trọng và bản chất của bệnh, liều dùng cho người lớn là mỗi lần 1 viên nang 60 mg x 1-3 lần/ngày.

Tuỳ theo độ trầm trọng và mức độ cấp tính của bệnh, nếu cần có thể tăng liều.
Đối với đợt cấp của bệnh thống phong liều là 180 mg acemetacin/ngày trong một thời gian ngắn khi bắt đầu điều trị.

Đối với các bệnh nhân không bị rối loạn tiêu hoá có thể tăng liều lên 300 mg acemetacin/ngày.
Đối với các triệu chứng trầm trọng, có thể tăng liều hàng ngày lên liều tối đa 600 mg acemetacin trong một thời gian ngắn.
Cách dùng: nên nuốt trọn viên trong bữa ăn với một ít nước.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Acemetacin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Acemetacin

Quá liều thuốc hay dùng sai thuốc có thể gây ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, vã mồ hôi, rối loạn thần kinh trung ương, cao huyết áp, sưng mắt cá chân, giảm lượng nước tiểu trầm trọng, bài tiết hồng cầu trong nước tiểu, ức chế hô hấp, co giật và hôn mê.
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Acemetacin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Acemetacin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Acemetacin

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Acemetacin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Acemetacin

Rối loạn tạo máu chưa rõ nguyên nhân.
Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Phụ nữ đang mang thai tháng cuối của thai kỳ.
Không nên dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Acemetacin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Acemetacin

Thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn, cảm giác say sóng, đau bụng, tiêu chảy, ăn mất ngon, xuất huyết tiêu hoá kín đáo, loét đường tiêu hoá, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mệt mỏi, ù tai.

Hiếm gặp: lo âu, lú lẫn, loạn tâm thần, hoang tưởng, trạng thái trầm cảm , kích thích, yếu cơ, bệnh lý thần kinh ngoại biên, tổn thương thận, phù, tăng huyết áp, tăng kali huyết, phản ứng quá mẫn với biểu hiện đỏ da, nổi ban ngoài da, nổi ban trong niêm mạc, phù mạch thần kinh, vã mồ hôi nhiều, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc, phản ứng dạng phản vệ, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng ure huyết.

Trường hợp điều trị dài hạn: giảm săc tố võng mạc (giảm chức năng của võng mạc đối với các thay đổi màu sắc), đục giác mạc.
Các trường hợp cá biệt: giảm hồng cầu, hay giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, phản ứng trầm trọng ở da, phản ứng dị ứng với phù mạch…

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Acemetacin

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Acemetacin

Thận trọng khi dùng thuốc cho các trường hợp sau:
Bệnh nhân bi động kinh (bệnh co giật), bệnh Parkinson hay có tiền căn rối loạn tâm thần vì Acemetacin có thể làm nặng thêm các triệu chứng của các bệnh nói trên.
Bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.

Bệnh nhân đang mang thai ở ba tháng đầu và ba tháng giữa của thai kỳ.
Bệnh nhân bị rối loạn tiêu hoá hay có tiền sử loét dạ dày hay ruột, hay viêm ruột.
Bệnh nhân có tổn thương gan hay thận, bị cao huyết áp và hoặc có cung lượng tim thấp (suy tim).
Bệnh nhân lớn tuổi.

Cần thận trọng khi sử dụng Acemetacin cho các bệnh nhân bị hen, bị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, sốt rơm rạ hoặc bị sưng niêm mạc mũi mạn tính và các trường hợp bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với thuốc chống viêm không steroid.
Không nên dùng thuốc lúc lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản ứng đến mức làm rối loạn khả năng điều khiển phương tiện, vận hành máy móc, hay làm việc ở nơi chênh vênh.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Acemetacin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Acemetacin được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Acemetacin có thể tương tác với những thuốc nào?

Dùng acemetacin cùng với digoxin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu.
Lithium dùng cùng với acemetacin cầntheo dõi sự bài tiết của lithium qua thận.
Dùng acemetacin cùng với các thuốc ức chế đông máu làm tăng nguy cơ chảy máu.
Corticoid hay các thuốc kháng viêm khác cùng với acemetacin làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hoá.

Acetylsalicylic acid dùng với acemetacin làm giảm nồng độ acemetacin trong máu.
Probenecid dùng đồng thời với acemetacin làm cho sự bài tiết của acemeacin có thể bị chậm lại.
Kháng sinh nhóm penicillin dùng với acemetacin: làm chậm bài tiết penicillin.

Thuốc lợi tiểu và các thuốc hạ huyết áp khác dùng cùng với acemetacin sẽ làm tăng nồng độ kali trong máu (tăng kali huyết), phải theo dõi thường xuyên nồng độ kali.
Các thuốc tác động lên thần kinh trung ương hay rượu dùng đồng thời với acemetacin thì cần lưu ý đặc biệt.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Acemetacin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Acemetacin với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Acemetacin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Acemetacin với các hệ sinh học

Acemetacin là một thuốc chống viêm không steroid.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Acemetacin

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Acemetacin như thế nào?

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ẩm, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acemetacin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Acemetacin từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Acemetacin một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc756.aspx

thuốc Acemetacin là gì

cách dùng thuốc Acemetacin

tác dụng thuốc Acemetacin

công dụng thuốc Acemetacin

thuốc Acemetacin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Acemetacin

giá bán thuốc Acemetacin

mua thuốc Acemetacin

Thuốc Acemetacin là thuốc gì?

Thuốc Acemetacin là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Acemetacin chứa thành phần Acemetacin và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Acemetacin?

Thuốc Acemetacin . Acemetacin 60mg, Acemetacin Stada 60mg, Acemetacin 60 mg, Acemetacin Stada 60mg, Acesyn synmosa 60mg, Amecinecap Viên nén, viên nang Xem chi tiết

Thông tin thuốc Acemetacin?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Acemetacin Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here