Thuốc Acid zoledronic

Acid zoledronic là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Acid zoledronic là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Acid zoledronic là gì? Tác dụng thuốc Acid zoledronic, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Acid zoledronic bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Acid zoledronic. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Acid zoledronic là thuốc gì?

Thuốc Acid zoledronic là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Acid zoledronic chứa thành phần Acid zoledronic và được đóng gói dưới dạng Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml , Aclasta, Sun-closen 4mg/100ml, Sun-closen 5mg/100ml, Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml, Zoledronic acid for injection 4mg

   
Thuốc gốc Thuốc Acid zoledronic ®
Nhóm thuốc Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần Acid zoledronic
Dạng thuốc Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml , Aclasta, Sun-closen 4mg/100ml, Sun-closen 5mg/100ml, Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml, Zoledronic acid for injection 4mg
Tên biệt dược Zoledronic acide
Biệt dược mới Zometa;Reclast

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Acid zoledronic

Thuốc Acid zoledronic: Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml , Aclasta, Sun-closen 4mg/100ml, Sun-closen 5mg/100ml, Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml, Zoledronic acid for injection 4mg

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Acid zoledronic

Acid zoledronic được sử dụng để điều trị nồng độ trong canxi máu cao gây ra bởi ung thư (tăng calci máu ác tính). Acid zoledronic cũng xử lý đa u tủy (một loại ung thư tủy xương) hoặc ung thư xương đã di căn từ nơi khác trong cơ thể.

Acid zoledronic cũng được sử dụng để điều trị bệnh Paget, và để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh hoặc những người dùng thuốc steroid nhất định. Acid zoledronic cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở nam giới bị loãng xương.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acid zoledronic hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Acid zoledronic

Acid zoledronic được tiêm vào tĩnh mạch. Nhà cung cấp chăm sóc y tế sẽ tiêm.

Uống ít nhất 2 ly nước trong vòng một vài giờ trước khi tiêm để giữ cho khỏi bị mất nước.

Bác sĩ có thể muốn phải bổ sung canxi và / hoặc vitamin D trong khi được điều trị với Acid zoledronic. Cẩn thận làm theo các chỉ dẫn của bác sĩ về các loại canxi dùng.

Có thể cần phải kiểm tra y tế thường xuyên để giúp bác sĩ xác định bao lâu để điều trị với Acid zoledronic. Chức năng thận cũng có thể cần phải được kiểm tra.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu xương của đa u tủy:

Zometa (R): Tiêm tĩnh mạch 4 mg từ 15 phút trở lên, cách mỗi 3-4 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiêu xương của các khối u rắn:

Zometa (R): Tiêm tĩnh mạch 4 mg từ 15 phút trở lên, cách mỗi 3-4 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng canxi huyết do ung thư ác tính:

Zometa (R): Liều tối đa: tiêm tĩnh mạch liều đơn 4 mg từ 15 phút trở lên.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh Paget:

Reclast (R): tiêm tĩnh mạch 5 mg với tốc độ truyền không đổi, từ 15 phút trở lên.

Bổ sung Canxi và vitamin D:

– Canxi: uống 750 mg canxi nguyên tố mỗi ngày hai lần, hoặc uống 500 mg mỗi ngày ba lần.

– Vitamin D: uống 800 đơn vị quốc tế hằng ngày, đặc biệt là trong vòng 2 tuần sau khi dùng thuốc.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loãng xương:

Reclast (R): Tiêm tĩnh mạch 5 mg trên 15 phút, mỗi năm một lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngăn ngừa loãng xương:

Reclast (R): Tiêm truyền tĩnh mạch 5 mg trên 15 phút, cách mỗi 2 năm.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Acid zoledronic ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Acid zoledronic

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Acid zoledronic cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Acid zoledronic có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Acid zoledronic

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Acid zoledronic sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Acid zoledronic

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Acid zoledronic phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Acid zoledronic

Hãy gọi cho bác sĩ biết ngay nếu có:

Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cúm, đỏ bừng mặt (nóng, đỏ, hoặc cảm giác tê tê);

Đau khớp, xương, hoặc đau cơ nghiêm trọng;

Đau mới hay bất thường ở đùi hoặc bẹn;

Da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở;

Hypocalcemia – tê hoặc ngứa ran cảm giác ở ngón tay hoặc ngón chân hoặc xung quanh miệng, co giật, co thắt cơ hoặc chuột rút;

Dấu hiệu của vấn đề thận – ít hoặc không đi tiểu; đau đớn hoặc khó tiểu tiện; sưng phù, tăng cân nhanh chóng; cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở; hoặc là

Phản ứng da nặng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng trong đôi mắt, đau da tiếp theo là phát ban da đỏ hoặc màu tím (đặc biệt là ở mặt hoặc trên cơ thể) và bị phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ nghiêm trọng về thận có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi.

Tác dụng phụ phổ biến Acid zoledronic có thể bao gồm:

Buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn;

Tiêu chảy, táo bón;

Đau xương, đau lưng, đau cơ hoặc đau khớp;

Sưng phù ở bàn chân hoặc mắt cá chân;

Giảm cân;

Nhức đầu, mệt mỏi, suy nhược, chóng mặt;

Tê hoặc ngứa ran;

Ho, khó thở; hoặc là

Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ biết để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Acid zoledronic

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Acid zoledronic

Không sử dụng Acid zoledronic nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi.

Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc và đóng gói. Yêu cầu cho nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe biết về tất cả các vấn đề y tế, dị ứng, và tất cả các loại thuốc mà sử dụng.

Bác sĩ có thể khuyên nên khám răng, phòng ngừa và chăm sóc cho răng trước khi bắt đầu điều trị với Acid zoledronic. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bị ung thư, nếu đang trải qua hóa trị liệu hoặc sử dụng steroid, hoặc nếu có sức khỏe răng miệng kém.

Một số người sử dụng các loại thuốc tương tự như Acid zoledronic đã phát triển mất xương ở xương hàm, hoại tử xương hàm. Các triệu chứng của tình trạng này có thể bao gồm đau hàm, sưng, tê, răng lung lay, nhiễm trùng nướu, hoặc chậm liền vết thương sau khi chấn thương hoặc phẫu thuật liên quan đến nướu răng.

Có thể có nhiều khả năng để phát triển hoại tử xương hàm, nếu bị ung thư hoặc đã được điều trị bằng hóa trị, xạ trị, hoặc steroid. Các điều kiện khác liên quan đến hoại tử xương hàm bao gồm rối loạn máu đông máu, thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp), và các vấn đề nha khoa từ trước.

Tránh bất kỳ phẫu thuật nha khoa trong khi đang được điều trị Acid zoledronic. Nó có thể mất nhiều thời gian hơn bình thường để có thể phục hồi.

Acid zoledronic có thể gây tổn hại cho thận. Hiệu ứng này được tăng lên khi cũng sử dụng các loại thuốc khác có hại cho thận, chẳng hạn như: hóa trị, thuốc kháng virus, thuốc giảm đau hoặc thuốc viêm khớp, tiêm kháng sinh, hay các loại thuốc để điều trị chứng rối loạn đường ruột hoặc ngăn chặn thải ghép.

Trước khi dùng thuốc này

Không nên sử dụng Acid zoledronic nếu bị dị ứng với axit zoledronic.

Cũng không nên sử dụng Reclast nếu có:

Bệnh thận nặng; hoặc là

Mức canxi trong máu thấp.

Để chắc chắn rằng Acid zoledronic là an toàn, cho bác sĩ biết nếu có:

Bệnh thận;

Lịch sử phẫu thuật tuyến giáp hoặc phẫu thuật cận giáp;

Hội chứng kém hấp thu (không có khả năng hấp thụ thức ăn và các chất dinh dưỡng đúng cách);

Tiền sử phẫu thuật cắt bỏ một phần ruột;

Hen suyễn do dùng aspirin;

Kế hoạch nha khoa hoặc phẫu thuật răng miệng;

Bị mất nước;

Dùng một thuốc lợi tiểu; hoặc là

Đang sử dụng bisphosphonates khác (alendronate, etidronate, ibandronate, pamidronate, risedronate, Actonel, Fosamax, Boniva, và những loại khác).

Trong trường hợp hiếm hoi, Acid zoledronic có thể gây mất xương (hoại tử) ở xương hàm. Các triệu chứng bao gồm đau hàm hoặc tê, nướu bị đỏ hoặc sưng, răng lung lay, hoặc chậm liền vết thương sau khi làm răng. Còn sử dụng Acid zoledronic, càng có nhiều khả năng sẽ phát triển tình trạng này.

Hoại tử xương hàm có thể có nhiều khả năng nếu bị ung thư hoặc được hóa trị, xạ trị, hoặc steroid. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm rối loạn máu đông máu, thiếu máu (tế bào hồng cầu thấp), và vấn đề nha khoa đã có từ trước.

Bác sĩ có thể khuyên nên khám răng phòng ngừa và chăm sóc trước khi bắt đầu điều trị với Acid zoledronic. Điều này đặc biệt quan trọng nếu bị ung thư, nếu đang trải qua hóa trị liệu hoặc sử dụng steroid, hoặc nếu có sức khỏe răng miệng kém.

Không sử dụng Acid zoledronic nếu đang mang thai. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Sử dụng ngừa thai hiệu quả, và nói với bác sĩ nếu có thai trong khi điều trị.

Zoledronic acid có thể đi vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Acid zoledronic: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Acid zoledronic được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Acid zoledronic có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Acid zoledronic nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Acid zoledronic với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Acid zoledronic với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Acid zoledronic với các hệ sinh học

Acid zoledronic thuộc nhóm thuốc gọi là bisphosphonates. Zoledronic acid ức chế sự phát hành của canxi từ xương.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Acid zoledronic

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Acid zoledronic như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Acid zoledronic. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Acid zoledronic từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Acid zoledronic một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc1043.aspx

thuốc Acid zoledronic là gì

cách dùng thuốc Acid zoledronic

tác dụng thuốc Acid zoledronic

công dụng thuốc Acid zoledronic

thuốc Acid zoledronic giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Acid zoledronic

giá bán thuốc Acid zoledronic

mua thuốc Acid zoledronic

Thuốc Acid zoledronic là thuốc gì?

Thuốc Acid zoledronic là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Acid zoledronic chứa thành phần Acid zoledronic và được đóng gói dưới dạng Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml , Aclasta, Sun-closen 4mg/100ml, Sun-closen 5mg/100ml, Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml, Zoledronic acid for injection 4mg Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Acid zoledronic?

Thuốc Acid zoledronic Zoledronic Acid Injection 0.8mg/ml , Aclasta, Sun-closen 4mg/100ml, Sun-closen 5mg/100ml, Zoledronic acid Actavis 4mg/5ml, Zoledronic acid for injection 4mg. Zoledronic acide Zometa;Reclast Xem chi tiết

Thông tin thuốc Acid zoledronic?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Acid zoledronic Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here