Thuốc Ademetionine

Ademetionine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Ademetionine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Ademetionine là gì? Tác dụng thuốc Ademetionine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ademetionine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ademetionine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Ademetionine là thuốc gì?

Thuốc Ademetionine là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Ademetionine chứa thành phần Ademetionine và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Ademetionine ®
Nhóm thuốc Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần Ademetionine
Dạng thuốc
Tên biệt dược Transmetil 500mg, Transmetil 500mg
Biệt dược mới Viên nén bao tan trong ruột 500 mg : 1 vỉ x 10 viên,Bột pha tiêm 500 mg/5 ml : 1 lọ bột đông khô + 5 mL dung môi

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Ademetionine

Thuốc Ademetionine:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Ademetionine

– Ứ mật trong gan trong tiền xơ gan và xơ gan.

– Ứ mật trong gan ở phụ nữ có thai.

– Các triệu chứng trầm cảm.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ademetionine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Ademetionine

Người lớn: Bắt đầu bằng đường tiêm và tiếp tục bằng đường uống hoặc bắt đầu ngay bằng đường uống.

* Điều trị ứ mật:- Liều khởi đầu: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 5-12 mg/kg/ngày trong 2 tuần điều trị đầu tiên.

– Liều duy trì: uống 10-25 mg/kg/ngày.

* Điều trị trầm cảm:- Liều khởi đầu: tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1 lọ 400 mg/ngày, trong 15-20 ngày.

– Liều duy trì: uống 800-1200 mg/ngày. Nên uống cả viên và không được nhai.Không nên dùng Ademetionine cùng với thức ăn. Chỉ nên lấy thuốc khỏi vỉ ngay trước khi sử dụng. Không nên sử dụng nếu viên thuốc bị chuyển màu do vỉ bị hở.

Nhìn chung, nên thận trọng khi chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi, thường bắt đầu với liều thấp nhất trong khoảng liều cho phép, tính đến việc người lớn tuổi hay bị giảm chức gan, thận, tim hay có những bệnh đồng thời khác hoặc điều trị cùng với các thuốc khác, nhiều hơn người trẻ.

Trẻ em: An toàn và hiệu quả của Ademetionine trên trẻ em chưa được xác định.

Suy gan: Các thông số dược động học ở những người khỏe mạnh tình nguyện và bệnh nhân bị bệnh gan mãn tính là tương tự như nhau.

Suy thận: Chưa có nghiên cứu được tiến hành trên bệnh nhân suy thận. Do vậy, nên thận trọng khi sử dụng Ademetionine cho những bệnh nhân này.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ademetionine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ademetionine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ademetionine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ademetionine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ademetionine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Ademetionine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Ademetionine

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho trẻ em trừ khi thật cần thiết.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ademetionine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Ademetionine

Những phản ứng bất lợi trong các nghiên cứu lâm sàng
Ademetionine được nghiên cứu trên 2434 bệnh nhân, trong đó 1983 bệnh nhân mắc bệnh gan được dùng Ademetionine và 817 bệnh nhân bị bệnh trầm cảm, trong những thử nghiệm mở và có kiểm soát trong 2 năm.

Bảng dưới đây dựa trên số liệu từ 1667 bệnh nhân trong 22 thử nghiệm lâm sàng được điều trị với Ademetionine, trong đó 121 (7.2%) mắc tổng số 188 phản ứng bất lợi.

Những tác dụng bất lợi thường gặp nhất là buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy. Mối liên hệ nhân quả của những phản ứng bất lợi này với thuốc thường không xác định được: Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng.

Nhiễm khuẩn đường niệu; rối loạn tâm thần: Lú lẫn, mất ngủ; rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, dị cảm; rối loạn về tim: Rối loạn tim mạch; những rối loạn về mạch.

Nóng đỏ bừng, viêm tĩnh mạch nông; rối loạn tiêu hóa: chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, viêm thực quản, đầy hơi, đau dạ dày-ruột; rối loạn tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn; rối loạn gan-mật: cơn đau bụng do mật, xơ gan; rối loạn da và các mô dưới da.

Chứng tăng tiết mồ hôi, ngứa, những phản ứng da; rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, co cứng cơ; những rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc: Suy nhược, ớn lạnh, những phản ứng tại chỗ tiêm, triệu chứng giống cúm, khó ở, phù ngoại biên, sốt.

Những phản ứng bất lợi thu được từ khảo sát sau khi đưa thuốc ra thị trường hoặc từ những nghiên cứu lâm sàng pha IV

Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn
Những rối loạn về da và mô đưới da: Phản ứng tại chỗ tiêm (rất hiếm khi hoại tử da).

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ademetionine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ademetionine

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ademetionine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Ademetionine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Ademetionine có thể tương tác với những thuốc nào?

Thận trọng khi dùng Ademetionine kết hợp với các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như clomipramine), những chế phẩm bổ sung nguồn gốc thảo dược và thuốc không kê đơn có chứa tryptophan.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ademetionine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Ademetionine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Ademetionine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Ademetionine với các hệ sinh học

Ademetionine là một dạng của axit amin methionine. Nó cũng được gọi là S-adenosylmethionine, hoặc SAMe.S-adenosylmethionine là một chất chuyển hóa trung gian của methionine.

Sự tham gia của nó trong quá trình methyl hóa giúp phát triển và sửa chữa tế bào, duy trì lớp phospho-bilipid trong màng tế bào. Nó cũng giúp duy trì hoạt động của một số hormone và chất dẫn truyền thần kinh ảnh hưởng đến tâm trạng. Nồng độ cao nhất được tìm thấy trong não và gan.

Thông thường, một cơ thể con người tạo ra tất cả các ad adionionine cần thiết cho sức khỏe tốt. Tuy nhiên, nồng độ methionine, folate hoặc vitamin B-12 thấp có thể gây ra sự sụt giảm nồng độ ademetionine.

Vì ademetionine không tồn tại trong thực phẩm, nên cần bổ sung dưới dạng thuốc.SAMe đóng vai trò trong hệ thống miễn dịch, duy trì màng tế bào và giúp sản xuất và phá vỡ các hóa chất trong não, như serotonin, melatonin và dopamine.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Ademetionine

Khoảng 50% S-Adenosylmethionine (SAMe) được chuyển hóa ở gan. SAMe được chuyển hóa thành S-adenosylhomocysteine, sau đó được chuyển hóa thành homocysteine.

Homocysteine ​​có thể được chuyển hóa thành cystathionine và sau đó là cysteine ​​hoặc methionine.

Đồng yếu tố trong quá trình chuyển hóa homocysteine ​​thành cysteine ​​là vitamin B6. Các đồng yếu tố cho quá trình chuyển hóa homocysteine ​​thành methionine là axit folic, vitamin B12 và betaine.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Ademetionine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ademetionine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Ademetionine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Ademetionine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2530.aspx

thuốc Ademetionine là gì

cách dùng thuốc Ademetionine

tác dụng thuốc Ademetionine

công dụng thuốc Ademetionine

thuốc Ademetionine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Ademetionine

giá bán thuốc Ademetionine

mua thuốc Ademetionine

Thuốc Ademetionine là thuốc gì?

Thuốc Ademetionine là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Ademetionine chứa thành phần Ademetionine và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Ademetionine?

Thuốc Ademetionine . Transmetil 500mg, Transmetil 500mg Viên nén bao tan trong ruột 500 mg : 1 vỉ x 10 viên,Bột pha tiêm 500 mg/5 ml : 1 lọ bột đông khô + 5 mL dung môi Xem chi tiết

Thông tin thuốc Ademetionine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Ademetionine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here