Thuốc Alfacalcidol

Alfacalcidol là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Alfacalcidol là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Alfacalcidol là gì? Tác dụng thuốc Alfacalcidol, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Alfacalcidol bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Alfacalcidol. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Vitamin D Và Các Thuốc Tương Tự trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Alfacalcidol là thuốc gì?

Thuốc Alfacalcidol là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Alfacalcidol chứa thành phần Alfacalcidol và được đóng gói dưới dạng Viên nang;Viên nang mềm

   
Thuốc gốc Thuốc Alfacalcidol ®
Nhóm thuốc Khoáng chất và Vitamin
Thành phần Alfacalcidol
Dạng thuốc Viên nang;Viên nang mềm
Tên biệt dược AlfacaIcidol
Biệt dược mới Bon-one tablet 0.25, Denatri, Hoanidol Soft Cap., Kaltatri, Kidecont, Ometadol

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Alfacalcidol

Thuốc Alfacalcidol: Viên nang;Viên nang mềm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Alfacalcidol

Alfacalcidol được chỉ định trong điều trị các bệnh gây ra bởi rối loạn chuyển hóa calci dẫn đến giảm sự tổng hợp nội sinh 125- dihydroxy vitamin D3, bao gồm:

Bệnh loạn dưỡng xương do thận
Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật hay tự phát
Thiểu năng tuyến cận giáp giả

Bệnh còi xương hoặc chứng nhuyễn xương kháng Vitamin D
Bệnh còi xương phụ thuộc vitamin D
Giảm calci huyết hoặc còi xương ở trẻ sơ sinh

Chứng kém hấp thu calci
Chứng loãng xương sau mãn kinh

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alfacalcidol hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Alfacalcidol

Liều dùng Alfacalcidol cần được điều chỉnh cẩn thận, dựa trên nồng độ calci huyết của bệnh nhân. Liều chỉ định được như sau:

Người lớn và trẻ em trên 20kg: (BệnhLiều /dùng mỗi ngày)

* Loạn dưỡng do thận 0.5 -1µg

* Giảm năng tuyến cận giáp và những bệnh khác do bất thường chuyển hóa vitamin D

– Người lớn: 1,0 – 4,0µg
– Trẻ em: 0,01 – 0,03µg

* Loãng xương sau mãn kinh 1µg ; Liều duy trì: 0,25µg – 1µg mỗi ngày

Người cao tuổi: 0,5 µg/ngày

Liều dùng được điểu chỉnh theo tuổi và triệu chứng.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Alfacalcidol ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Alfacalcidol

Trong trường hợp quá liều, phải ngưng ngay việc sử dụng Alfacalcidol và điều trị tăng calci huyết nặng với những thuốc lợi tiểu quai, kết hợp truyền dịch hay sử dụng corticosteroid.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Alfacalcidol cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Alfacalcidol có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Alfacalcidol

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Alfacalcidol sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Alfacalcidol

Alfacalcidol chống chỉ đỉnh với bệnh nhân tăng calci huyết.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Alfacalcidol phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Alfacalcidol

Alfacalcidol thường dễ dung nạp. Tuy nhiên cũng có vài tác dụng phụ thường xuất hiện trong quá trình điều trị như: Tăng calci huyết, có thể được điều chỉnh nhanh chóng bằng cách ngưng dùng thuốc cho đến khi nồng độ calci trở lại bình thường.

Ngoài tăng calci huyết còn có một số tác dụng phụ khác như: chán ăn, buồn nôn, ói mửa, co thắt bụng, tiêu chảy, táo bón, đau dạ dày, ngứa, phát ban, sung huyết kết mạc, tăng GOT, GPT, LDH và y-GOT.

Thông báo bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Alfacalcidol

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Alfacalcidol

Nồng độ calci huyết thanh cần được kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình điều trị và liều dùng cần được điều chỉnh để nồng độ calci huyết thanh không vượt quá mức bình thường.

Người cao tuổi: Cẩn thận trong sử dụng thuốc ở người cao tuổi vì chức năng cơ thể suy yếu dần.
Trẻ em: Điều trị cho trẻ em bằng Alfacalcidol nên khỏi đầu bằng liều thấp sau đó tăng lên từ từ.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Alfacalcidol: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Alfacalcidol được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Alfacalcidol có thể tương tác với những thuốc nào?

Glycosid digitalis : ở những bệnh nhân tăng calci huyết dùng digitalis có thể gây ra loạn nhịp tim. Do đó, bệnh nhân cẩn trọng khi sử dụng đồng thời digitalis với Alfacalcidol.

Barbiturat, thuốc chống co giật và gây cảm ứng men: những bệnh nhân sử dụng barbiturate hoặc các thuốc chống co giật gây cảm ứng men, cần tăng liều Alfacalcidol để đạt được kết quả mong muốn.

Thuốc ảnh hưởng đến độ hấp thu của ruột: độ hấp thu của Alfacalcidol có thể bị suy giảm khi dùng đồng thời với dầu khoáng ( sử dụng kéo dài), cholestyramine, colestiopol, sucralfate hoặc một lượng lớn thuốc kháng acid chứa nhôm.

Magnesi: cẩn thận trọng khi sử sử dụng thuốc kháng acid chứa magnesium hay thuốc nhuận tràng ở những bệnh nhân thẩm phân máu kéo dài đang điều trị với Alfacalcidol. Sự tăng magnesium huyết có thể xuất hiện.

Calci/Thiazid: Nguy cơ tăng calci huyết thường cao ở những bệnh nhân dùng kết hợp Alfacalcidol với những chế phẩm có chứa calci hay Thiazid.

Vitamin D và các dẫn xuất: Alfacalcidol là dẫn xuất chính của Vitamin D. không nên kết hợp sử dụng Alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó vì có khả năng làm tăng tác dụng của thuốc dẫn đến nguy cơ tăng calci huyết.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Alfacalcidol nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Alfacalcidol với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Alfacalcidol với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Alfacalcidol với các hệ sinh học

Alfacalcidol là chất tương tự như Vitamin D, nó tác động như một chất điều hòa chuyển hóa calci va phosphate.

Chất chuyển hóa hoạt hóa 1,25-dihydroxyvitamin D3 của nó gắn kết với thụ thể phân bố ở các mô đích, ruột và xương- nơi diễn ra các hoạt động vật lý bao gồm hoạt động hấp thu calci từ ruột, hòa tan chất khoáng có trong xương và hoạt động tạo xương.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Alfacalcidol

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Alfacalcidol như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Alfacalcidol. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Alfacalcidol từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: VITAMIN D VÀ CÁC THUỐC TƯƠNG TỰ
  • Tên quốc tế: Vitamin D and analogues
  • Mã ATC: A11C C01 (Ergocalciferol); A11C C02 (Dihydrotachysterol); A11C C03 (Alfacalcidol); A11C C04; D05A X03 (Calcitriol); A11C C05 (Colecalciferol); A11C C06 (Calcifediol); H05BX02 (Paricalcitol)
  • Phân loại: Vitamin hòa tan trong mỡ
  • Dạng thuốc: Một đơn vị quốc tế vitamin D có 25 nanogam ergocalciferol hay colecalciferol, nghĩa là 1 mg colecalciferol hoặc ergocalciferol tương đương với 40 000 đơn vị quốc tế vitamin D. Ergocalciferol:Nang: 1,25 mg (Drisdol).Dung dịch uống: 0,2 mg/ml (Calciferol, Drisdol).0,01 mg/giọt (Sterogyl); 15 mg/1,5 ml (Sterogyl 15A và Sterogyl 15H).Viên nén: 1,25 mg (Calciferol).Dung dịch để tiêm bắp: 12,5 mg/ml (Calciferol). 15 mg/1,5 ml (Sterogyl 15H).ColecalciferolDung dịch uống: 7,5 microgam/giọt (Adrigyl).Dung dịch uống và tiêm bắp: 5 mg/ml (Vitamin D3 BON).Alfacalcidol:Nang: 0,25 và 1 microgam (Un - alfa). Dung dịch uống: 2 microgam/ml (Un - alfa).Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 2 microgam/ml (Un - alfa).Calcifediol:Nang: 0,02 và 0,05 mg (Calderol).Dung dịch uống: 5 microgam/giọt (Dedrogyl).Calcitriol:Nang: 0,25 và 0,5 microgam (Rocaltrol).Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 1 microgam/ml và 2 microgam/ml (Calcijex).Dihydrotachysterol:Nang: 0,125 mg (Hytakerol).Dung dịch uống đậm đặc: 0,2 mg/ml (DHT intensol). Viên nén: 0,125; 0,2 và 0,4 mg (DHT).
Xem chi tiết thông tin thuốc Vitamin D Và Các Thuốc Tương Tự - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Alfacalcidol từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Alfacalcidol một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc1029.aspx

thuốc Alfacalcidol là gì

cách dùng thuốc Alfacalcidol

tác dụng thuốc Alfacalcidol

công dụng thuốc Alfacalcidol

thuốc Alfacalcidol giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Alfacalcidol

giá bán thuốc Alfacalcidol

mua thuốc Alfacalcidol

Thuốc Alfacalcidol là thuốc gì?

Thuốc Alfacalcidol là Khoáng chất và Vitamin. Thuốc Alfacalcidol chứa thành phần Alfacalcidol và được đóng gói dưới dạng Viên nang;Viên nang mềm Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Alfacalcidol?

Thuốc Alfacalcidol Viên nang;Viên nang mềm. AlfacaIcidol Bon-one tablet 0.25, Denatri, Hoanidol Soft Cap., Kaltatri, Kidecont, Ometadol Xem chi tiết

Thông tin thuốc Alfacalcidol?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Alfacalcidol Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here