Thuốc Cisapride

Cisapride là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Cisapride là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Cisapride là gì? Tác dụng thuốc Cisapride, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Cisapride bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Cisapride. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Cisaprid trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Cisapride là thuốc gì?

Thuốc Cisapride là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Cisapride chứa thành phần Cisapride và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Cisapride ®
Nhóm thuốc Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần Cisapride
Dạng thuốc
Tên biệt dược Bansinica, Cisapride tablets 5mg ST
Biệt dược mới viên nén, viên nang

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Cisapride

Thuốc Cisapride:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Cisapride

Chứng ợ nóng về đêm, viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản. Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày.

Táo bón mạn tính và loạn tiêu hóa chức năng.
Liệt nhẹ dạ dày triệu chứng.
Chứng giả tắc ruột kiểu thần kinh.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cisapride hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Cisapride

Người lớn:
Điều trị triệu chứng ợ nóng về đêm hoặc viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản:
10mg, 4 lần/ngày, uống 15 phút trước khi ăn và trước khi ngủ; có thể tăng liều tới 20mg, 4 lần/ngày, nếu cần.

Điều trị duy trì viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: 10 – 20mg, hai lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ viêm nặng hay nhẹ lúc đầu.
Loạn tiêu hóa chức năng hoặc táo bón mạn tính: 5 – 10 mg, 3 lần/ngày.

Liệt nhẹ dạ dày triệu chứng: 10mg, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em: (Chú ý: với người bệnh suy gan nặng, giảm liều hàng ngày bằng 50% liều thông thường.

Với người bệnh suy thận, không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên, theo một số tác giả nên giảm liều 50% vì thuốc có thể tích lũy ở thận. Sau thẩm tách máu, không cần phải tăng liều cisaprid.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cisapride ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Cisapride

Triệu chứng: nôn ọe, sôi bụng, đầy bụng, đại, tiểu tiện nhiều lần.

Điều trị:
Rửa dạ dày và/hoặc cho dùng than hoạt, theo dõi người bệnh chặt chẽ và điều trị hỗ trợ toàn thân.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cisapride cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cisapride có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Cisapride

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Cisapride sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Cisapride

Quá mẫn với cisaprid hoặc thành phần khác của thuốc. Chảy máu đường tiêu hóa, tắc cơ học đường tiêu hóa. Thủng đường tiêu hóa hoặc trường hợp bị nguy hiểm khi kích thích vận động đường tiêu hóa.

Dùng đồng thời với ketoconazol, itraconazol, miconazol, fluconazol, erythromycin, clarithromycin, troleandomycin và ritonavir.

Người bệnh đã có khoảng Q – T kéo dài, người bệnh có nguy cơ bị kéo dài khoảng Q – T, như do bị giảm kali huyết hoặc thiếu magnesi, hoặc khi điều trị đồng thời với thuốc khác, có thể gây tăng khoang Q – T.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cisapride phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Cisapride

Các tác dụng phụ xuất hiện đôi khi phụ thuộc vào liều dùng, đôi khi không phụ thuộc. Thường gặp nhất là ỉa chảy và đau bụng (khoảng 10%).
Những phản ứng này thường xảy ra do tác dụng dược lý của cisaprid và dần sẽ hết.

Thường gặp:
Tiêu hóa: ỉa chảy, đau bụng, đầy hơi.

Ít gặp:
Toàn thân: đau đầu thoáng qua, chóng mặt.
Tiêu hóa:
Buồn nôn.

Hiếm gặp:
Toàn thân: phản ứng quá mẫn, đỏ bừng da, ngứa, thở ngắn, sưng mặt.
Hệ thần kinh trung ương: triệu chứng ngoài bó tháp, cơn động kinh.

Nội tiết: bệnh to vú ở đàn ông, tiết nhiều sữa.
Gan: tăng enzym gan.
Tiết niệu: tiểu tiện nhiều lần.

Chú ý: một số ít trường hợp có khoảng cách Q – T kéo dài và/hoặc có xoắn đỉnh đã thấy ở những người đã bị bệnh tim hoặc có nguy cơ loạn nhịp.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cisapride

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cisapride

Người mang thai, người cho con bú, trẻ đẻ non, có triệu chứng tắc cơ học.
Khi kích thích đường tiêu hóa có thể bị nguy hiểm như tắc, thủng và chảy máu đường tiêu hóa.

Thời kỳ mang thai:
Cisaprid gây độc với bào thai chuột cống và nhỏ. Chưa có đủ nghiên cứu trên người mang thai. Chỉ nên dùng cisaprid cho người mang thai khi hiệu quả điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.

Thời kỳ cho con bú:
Cisaprid được bài tiết qua sữa mẹ, vậy nên thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Tác dụng trên trẻ em chưa được rõ.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cisapride: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Cisapride được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Cisapride có thể tương tác với những thuốc nào?

Cisaprid làm tăng tác dụng an thần của các benzodiazepin và rượu.
Sự tăng đẩy nhanh thức ăn khỏi dạ dày có thể ảnh hưởng đến mức độ hấp thụ (tăng hoặc giảm) những thuốc uống khác.
Cisaprid có thể làm tăng thời gian đông máu ở người bệnh uống các thuốc chống đông.

Những thuốc ức chế CYP 3A4 ở gan có thể làm tăng đáng kể nồng độ cisaprid huyết thanh và làm kéo dài khoảng Q – T, dẫn đến loạn nhịp thất, xoắn đỉnh và thậm chí có thể tử vong.

Warfarin, diazepam, cimetidin, ranitidin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, erythromycin, và các macrolid và các chất chống nấm triazol như ketoconazol hoặc miconazol làm tăng nồng độ cisaprid.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cisapride nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Cisapride với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Cisapride với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Cisapride với các hệ sinh học

Cisapride là thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc tăng vận động dạ dày.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Cisapride

Cisaprid được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau 1 – 1,5 giờ. Khả dụng sinh học tuyệt đối của cisaprid từ 35 – 40%. Thức ăn làm tăng khả dụng sinh học của thuốc, nhưng không tăng mức độ hấp thu. Có tới 98% cisaprid liên kết với protein huyết tương, chủ yếu với albumin.

Thể tích phân bố khoảng 2,4lít/kg. Độ thanh thải là 6,0lít/giờ. Cisaprid được chuyển hóa nhiều nhờ CYP 3A4, thoạt đầu thành norcisaprid, có tác dụng bằng khoảng 1/6 thuốc mẹ.

Cisaprid bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi với tỷ lệ Nồng độ cân bằng động lực trong huyết thanh người già cao hơn, vì nửa đời của cisaprid và/hoặc norcisaprid kéo dài vừa phải.
Nửa đời của thuốc ở người khỏe mạnh là 8,5 ± 1,5 giờ, kéo dài ở người bị suy gan nặng, nhưng tăng không đáng kể ở người suy thận.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Cisapride như thế nào?

Bảo quản ở 15 – 25 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cisapride. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Cisapride từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: CISAPRID
  • Tên quốc tế: Cisapride
  • Mã ATC: A03F A02
  • Phân loại: Thuốc gây tiết acetylcholin, thuốc tăng vận động dạ dày.
  • Dạng thuốc: Viên nén 10 mg, 20 mg.Hỗn dịch để uống 1 mg/ml (450 ml).
Xem chi tiết thông tin thuốc Cisaprid - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Cisapride từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Cisapride một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc814.aspx

thuốc Cisapride là gì

cách dùng thuốc Cisapride

tác dụng thuốc Cisapride

công dụng thuốc Cisapride

thuốc Cisapride giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Cisapride

giá bán thuốc Cisapride

mua thuốc Cisapride

Thuốc Cisapride là thuốc gì?

Thuốc Cisapride là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Cisapride chứa thành phần Cisapride và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Cisapride?

Thuốc Cisapride . Bansinica, Cisapride tablets 5mg ST viên nén, viên nang Xem chi tiết

Thông tin thuốc Cisapride?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Cisapride Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here